Bài viết trình bày phương pháp tìm căn bậc hai của một số phức bất kỳ, kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các trên TOANPDF.com.Bài toán: Tìm các căn bậc hai của số phức $w.$1. Trường hợp $w$ là một số thực
+ Nếu $w < 0$ thì $w$ có hai căn bậc hai là $pm isqrt {|w|}$.
+ Nếu $w = 0$ thì $w$ có đúng một căn bậc hai là $0.$
+ Nếu $w > 0$ thì $w$ có hai căn bậc hai là $pm sqrt w$.Ví dụ 1:
+ Hai căn bậc hai của $-1$ là $i$ và $-i$. Hai căn bậc hai của $-9$ là $3i$ và $-3i$.
+ Hai căn bậc hai của $- {a^2}$ ($a$ là số thực khác $0$) là $ai$ và $-ai$.2. Trường hợp $w = a + bi left( {a, b in R, b ne 0} right)$
Gọi $z = x + yi left( {x,y in R} right)$ là một căn bậc hai của $w$ khi và chỉ khi ${z^2} = w$, tức là:
${left( {x + yi} right)^2} = a + bi$ $Leftrightarrow {x^2} – {y^2} + 2xyi = a + bi$$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x^2} – {y^2} = a\
2xy = b
end{array} right.$
Mỗi cặp số thực $left( {x;y} right)$ nghiệm đúng hệ phương trình trên cho ta một căn bậc hai $x + yi$ của số phức $w = a + bi$.Ví dụ 2: Tìm các căn bậc hai của số phức $w = – 5 + 12i$.
Gọi $z = x + yi left( {x,y in R} right)$ là một căn bậc hai của số phức $w = – 5 + 12i$.
Ta có: ${z^2} = w$ $ Leftrightarrow {left( {x + yi} right)^2} = – 5 + 12i $ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x^2} – {y^2} = – 5\
2xy = 12
end{array} right. $ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x^2} = 4\
y = frac{6}{x}
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
x = 2\
y = 3
end{array} right.\
left{ begin{array}{l}
x = – 2\
y = – 3
end{array} right.
end{array} right.$Vậy $w = – 5 + 12i$ có hai căn bậc hai là $2 + 3i$ và $- 2 – 3i$.
[ads]
Ví dụ 3: Cho số phức $z = 3 + 4i$. Tìm căn bậc hai của $z.$
Giả sử $w = x + yi left( {x,y in R} right)$ là một căn bậc hai của số phức $z = 3 + 4i$.
Ta có: ${w^2} = z Leftrightarrow {left( {x + yi} right)^2} = 3 + 4i $ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x^2} – {y^2} = 3\
2xy = 4
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x^2} = 4\
y = frac{2}{x}
end{array} right. $ $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
x = 2\
y = 1
end{array} right.\
left{ begin{array}{l}
x = – 2\
y = – 1
end{array} right.
end{array} right.$
Do đó $z$ có hai căn bậc hai là $left[ begin{array}{l}
z = 2 + i\
z = – 2 – i
end{array} right.$Chú ý: Ta có thể tính nhanh căn bậc hai của số phức $z = 3 + 4i$ bằng cách dựa vào hằng đẳng thức $a^2 + 2ab + b^2 = (a + b)^2$ như sau:
$z = 3 + 4i = 3 + 2.2.i$ $= 4 + 2.2.i + (-1)$ $= 2^2 + 2.2.i + i^2$ $= (2 + i)^2$. Từ đó suy ra $z$ có hai căn bậc hai là $left[ begin{array}{l}
z = 2 + i\
z = – 2 – i
end{array} right.$Ví dụ 4: Căn bậc hai của số phức $4 + 6sqrt 5 i$ là?
Giả sử $w$ là một căn bậc hai của $4 + 6sqrt 5 i$. Ta có:
${w^2} = 4 + 6sqrt 5 i$ $ Leftrightarrow {w^2} = {left( {3 + sqrt 5 i} right)^2}$ $ Leftrightarrow w = pm left( {3 + sqrt 5 i} right).$
Tìm căn bậc hai của một số phức
Bạn đang xem Tìm căn bậc hai của một số phức.
Cập nhật thêm đề thi thử, đề kiểm tra toán, học toán tại Toanpdf.com
Phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (Phần 1)
Phương pháp viết phương trình mặt phẳng
Tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên R hoặc trên khoảng con của R
Thể tích khối tròn xoay khi quay quanh Ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành
Ứng dụng phương pháp tọa độ giải bài toán hình học không gian
Ứng dụng tích phân tính thể tích vật thể
Vị trí tương đối của hai mặt phẳng
Hướng dẫn tính tích phân hàm chứa giá trị tuyệt đối
Be the first to comment