Bài viết trình bày lí thuyết và phương pháp giải các dạng toán liên quan đến hàm số lượng giác trong chương trình .A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. CÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
1. Các hằng đẳng thức:
${sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = 1$ với mọi $alpha .$
$tan alpha .cot alpha = 1$ với mọi $alpha ne frac{{kpi }}{2}.$
$1 + {tan ^2}alpha = frac{1}{{{{cos }^2}alpha }}$ với mọi $alpha ne k2pi .$
$1 + {cot ^2}alpha = frac{1}{{{{sin }^2}alpha }}$ với mọi $alpha ne kpi .$2. Hệ thức các cung đặc biệt:
a. Hai cung đối nhau: $alpha $ và $ – alpha .$
$cos ( – alpha ) = cos alpha .$
$sin ( – alpha ) = – sin alpha .$
$tan ( – alpha ) = – tan alpha .$
$cot ( – alpha ) = – cot alpha .$
b. Hai cung phụ nhau: $alpha $ và $frac{pi }{2} – alpha .$
$cos left( {frac{pi }{2} – alpha } right) = sin alpha .$
$sin left( {frac{pi }{2} – alpha } right) = cos alpha .$
$tan left( {frac{pi }{2} – alpha } right) = cot alpha .$
$cot left( {frac{pi }{2} – alpha } right) = tan alpha .$
c. Hai cung bù nhau: $alpha $ và $pi – alpha .$
$sin (pi – alpha ) = sin alpha .$
$cos (pi – alpha ) = – cos alpha .$
$tan (pi – alpha ) = – tan alpha .$
$cot (pi – alpha ) = – cot alpha .$
d. Hai cung hơn kém nhau $pi $: $alpha $ và $pi + alpha .$
$sin (pi + alpha ) = – sin alpha .$
$cos (pi + alpha ) = – cos alpha .$
$tan (pi + alpha ) = tan alpha .$
$cot (pi + alpha ) = cot alpha .$3. Các công thức lượng giác:
a. Công thức cộng:
$cos (a pm b) = cos a.cos b pm sin a.sin b.$
$sin (a pm b) = sin a.cos b pm cos a.sin b.$
$tan (a pm b) = frac{{tan a pm tan b}}{{1 pm tan a.tan b}}.$
b. Công thức nhân:
$sin 2a = 2sin acos a.$
$cos 2a = {cos ^2}a – {sin ^2}a$ $ = 1 – 2{sin ^2}a = 2{cos ^2}a – 1.$
$sin 3a = 3sin a – 4{sin ^3}a.$
$cos 3a = 4{cos ^3}a – 3cos a.$
c. Công thức hạ bậc:
${sin ^2}a = frac{{1 – cos 2a}}{2}.$
${cos ^2}a = frac{{1 + cos 2a}}{2}.$
${tan ^2}a = frac{{1 – cos 2a}}{{1 + cos 2a}}.$
d. Công thức biến đổi tích thành tổng:
$cos a.cos b = frac{1}{2}[cos (a – b) + cos (a + b)].$
$sin a.sin b = frac{1}{2}[cos (a – b) – cos (a + b)].$
$sin a.cos b = frac{1}{2}[sin (a – b) + sin (a + b)].$
e. Công thức biến đổi tổng thành tích:
$cos a + cos b = 2cos frac{{a + b}}{2}.cos frac{{a – b}}{2}.$
$cos a – cos b = – 2sin frac{{a + b}}{2}.sin frac{{a – b}}{2}.$
$sin a + sin b = 2sin frac{{a + b}}{2}.cos frac{{a – b}}{2}.$
$sin a – sin b = 2cos frac{{a + b}}{2}.sin frac{{a – b}}{2}.$
$tan a + tan b = frac{{sin (a + b)}}{{cos acos b}}.$
$tan a – tan b = frac{{sin (a – b)}}{{cos acos b}}.$II. TÍNH TUẦN HOÀN CỦA HÀM SỐ
Định nghĩa: Hàm số $y = f(x)$ xác định trên tập $D$ được gọi là hàm số tuần hoàn nếu có số $T ne 0$ sao cho với mọi $x in D$ ta có: $x pm T in D$ và $f(x + T) = f(x)$. Nếu có số $T$ dương nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên thì hàm số đó được gọi là hàm số tuần hoàn với chu kì $T.$ III. CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
1. Hàm số $y = sin x.$
Tập xác định: $D = R.$
Tập giá trị: $[ – 1;1]$, tức là $ – 1 le sin x le 1$, $forall x in R.$
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng $left( { – frac{pi }{2} + k2pi ;frac{pi }{2} + k2pi } right)$, nghịch biến trên mỗi khoảng $left( {frac{pi }{2} + k2pi ;frac{{3pi }}{2} + k2pi } right).$
Hàm số $y = sin x$ là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ $O$ làm tâm đối xứng.
Hàm số $y = sin x$ là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = 2pi .$
Đồ thị hàm số $y = sin x.$2. Hàm số $y = cos x.$
Tập xác định: $D = R.$
Tập giá trị: $[ – 1;1]$, tức là $ – 1 le cos x le 1$, $forall x in R.$
Hàm số $y = cos x$ nghịch biến trên mỗi khoảng $(k2pi ;pi + k2pi )$, đồng biến trên mỗi khoảng $( – pi + k2pi ;k2pi ).$
Hàm số $y = cos x$ là hàm số chẵn nên đồ thị hàm số nhận trục $Oy$ làm trục đối xứng.
Hàm số $y = cos x$ là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = 2pi .$
Đồ thị hàm số $y = cos x$: Đồ thị hàm số $y = cos x$ bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số $y = sin x$ theo véctơ $overrightarrow v = left( { – frac{pi }{2};0} right).$3. Hàm số $y = tan x.$
Tập xác định: $D = Rbackslash left{ {frac{pi }{2} + kpi ,k in Z} right}.$
Tập giá trị: $R.$
Hàm số $y = tan x$ là hàm số lẻ.
Hàm số $y = tan x$ là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = pi .$
Hàm số $y = tan x$ đồng biến trên mỗi khoảng $left( { – frac{pi }{2} + kpi ;frac{pi }{2} + kpi } right).$
Đồ thị nhận mỗi đường thẳng $x = frac{pi }{2} + kpi $, $k in Z$ làm một đường tiệm cận.
Đồ thị:4. Hàm số $y = cot x.$
Tập xác định: $D = Rbackslash { kpi ,k in Z} .$
Tập giá trị: $R.$
Hàm số $y = cot x$ là hàm số lẻ.
Hàm số $y = cot x$ là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = pi .$
Hàm số $y = cot x$ nghịch biến trên mỗi khoảng $(kpi ;pi + kpi ).$
Đồ thị hàm số $y = cot x$ nhận mỗi đường thẳng $x = kpi $, $k in Z$ làm một đường tiệm cận.
Đồ thị:B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Vấn đề 1. Tập xác định và tập giá trị của hàm số lượng giác.
I. PHƯƠNG PHÁP
Hàm số $y = sqrt {f(x)} $ có nghĩa $ Leftrightarrow f(x) ge 0$ và $f(x)$ tồn tại.
Hàm số $y = frac{1}{{f(x)}}$ có nghĩa $ Leftrightarrow f(x) ne 0$ và $f(x)$ tồn tại.
$sin u(x) ne 0 Leftrightarrow u(x) ne kpi $, $k in Z.$
$cos u(x) ne 0 Leftrightarrow u(x) ne frac{pi }{2} + kpi $, $k in Z.$
$ – 1 le sin x,cos x le 1.$II. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Tìm tập xác định của hàm số sau:
1. $y = tan left( {x – frac{pi }{6}} right).$
2. $y = {cot ^2}left( {frac{{2pi }}{3} – 3x} right).$1. Điều kiện: $cos left( {x – frac{pi }{6}} right) ne 0$ $ Leftrightarrow x – frac{pi }{6} ne frac{pi }{2} + kpi $ $ Leftrightarrow x ne frac{{2pi }}{3} + kpi .$
Tập xác định: $D = Rbackslash left{ {frac{{2pi }}{3} + kpi ,k in Z} right}.$
2. Điều kiện: $sin left( {frac{{2pi }}{3} – 3x} right) ne 0$ $ Leftrightarrow frac{{2pi }}{3} – 3x ne kpi $ $ Leftrightarrow x ne frac{{2pi }}{9} – kfrac{pi }{3}.$
Tập xác định: $D = Rbackslash left{ {frac{{2pi }}{9} – kfrac{pi }{3},k in Z} right}.$Ví dụ 2. Tìm tập xác định của hàm số sau:
1. $y = frac{{tan 2x}}{{sin x + 1}} + cot left( {3x + frac{pi }{6}} right).$
2. $y = frac{{tan 5x}}{{sin 4x – cos 3x}}.$1. Điều kiện: $left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{sin x ne – 1}\
{sin left( {3x + frac{pi }{6}} right) ne 0}
end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x ne – frac{pi }{2} + k2pi }\
{x ne – frac{pi }{{18}} + frac{{npi }}{3}}
end{array}} right..$
Vậy tập xác định: $D = Rbackslash left{ { – frac{pi }{2} + k2pi , – frac{pi }{{18}} + frac{{npi }}{3}:left( {k,n in Z} right)} right}.$
2. Ta có: $sin 4x – cos 3x$ $ = sin 4x – sin left( {frac{pi }{2} – 3x} right)$ $ = 2cos left( {frac{x}{2} + frac{pi }{4}} right)sin left( {frac{{7x}}{2} – frac{pi }{4}} right).$
Điều kiện: $left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{cos 5x ne 0}\
{cos left( {frac{x}{2} + frac{pi }{4}} right) ne 0}\
{sin left( {frac{{7x}}{2} – frac{pi }{4}} right) ne 0}
end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x ne frac{pi }{{10}} + kfrac{pi }{5}}\
{x ne frac{pi }{2} + n2pi }\
{x ne – frac{pi }{{14}} + frac{{n2pi }}{7}}
end{array}} right..$
Vậy tập xác định: $D = Rbackslash left{ {frac{pi }{{10}} + frac{{kpi }}{5},frac{pi }{2} + n2pi , – frac{pi }{{14}} + frac{{2mpi }}{7}:left( {k,n,m in Z} right)} right}.$III. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Bài 1. Tìm tập xác định của hàm số sau:
1. $y = frac{{1 – sin 2x}}{{cos 3x – 1}}.$
2. $y = sqrt {frac{{1 + {{cot }^2}x}}{{1 – sin 3x}}} .$1. Điều kiện: $cos 3x – 1 ne 0$ $ Leftrightarrow cos 3x ne 1$ $ Leftrightarrow x ne kfrac{{2pi }}{3}$, $k in Z.$
Tập xác định: $D = Rbackslash left{ {kfrac{{2pi }}{3},k in Z} right}.$
2. Điều kiện: $left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x ne kpi }\
{sin 3x ne 1}
end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x ne kpi }\
{x ne frac{pi }{6} + nfrac{{2pi }}{3}}
end{array}} right..$
Vậy tập xác định: $D = Rbackslash left{ {kpi ,frac{pi }{6} + frac{{n2pi }}{3};k,n in Z} right}.$Bài 2. Tìm tập xác định của hàm số sau:
1. $y = frac{1}{{sin 2x – cos 3x}}.$
2. $y = frac{{cot x}}{{2sin x – 1}}.$1. Điều kiện: $sin 2x – cos 3x ne 0$ $ Leftrightarrow cos frac{{5x}}{2}.sin frac{x}{2} ne 0.$
$ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{cos frac{{5x}}{2} ne 0}\
{sin frac{x}{2} ne 0}
end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{frac{{5x}}{2} ne frac{pi }{2} + k2pi }\
{frac{x}{2} ne kpi }
end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x ne frac{pi }{5} + kfrac{{4pi }}{5}}\
{x ne k2pi }
end{array}} right..$
Tập xác định: $D = Rbackslash left{ {frac{pi }{5} + kfrac{{4pi }}{5},k2pi ;k in Z} right}.$
2. Điều kiện: $left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x ne kpi }\
{sin x – frac{1}{2} ne 0}
end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x ne kpi }\
{sin x – sin frac{pi }{6} ne 0}
end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x ne kpi }\
{2cos left( {frac{x}{2} + frac{pi }{{12}}} right)sin left( {frac{x}{2} – frac{pi }{{12}}} right) ne 0}
end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x ne kpi }\
{x ne frac{pi }{6} + k2pi }\
{x ne frac{{5pi }}{6} + k2pi }
end{array}} right..$
Tập xác định: $D = Rbackslash left{ {kpi ,frac{pi }{6} + k2pi ,frac{{5pi }}{6} + k2pi ;k in Z} right}.$Bài 3. Tìm tập xác định của hàm số sau:
1. $y = frac{{sin 3x}}{{sin 8x – sin 5x}}.$
2. $y = frac{{tan 4x}}{{cos 4x + sin 3x}}.$1. Điều kiện: $sin 8x – sin 5x ne 0$ $ Leftrightarrow 2cos frac{{13x}}{2}sin frac{{3x}}{2} ne 0$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{frac{{13x}}{2} ne frac{pi }{2} + kpi }\
{frac{{3x}}{2} ne npi }
end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x ne frac{pi }{{13}} + kfrac{{2pi }}{{13}}}\
{x ne frac{{2npi }}{3}}
end{array}} right..$
Tập xác định: $D = Rbackslash left{ {frac{pi }{{13}} + kfrac{{2pi }}{{13}},frac{{2npi }}{3};k,n in Z} right}.$
2. Điều kiện: $cos 4x + sin 3x ne 0$ $ Leftrightarrow cos 4x + cos left( {frac{pi }{2} – 3x} right) ne 0$ $ Leftrightarrow 2cos left( {frac{pi }{4} + frac{x}{2}} right)cos left( {frac{{7x}}{2} – frac{pi }{4}} right) ne 0$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x ne frac{pi }{2} + k2pi }\
{x ne frac{{3pi }}{{14}} + nfrac{{4pi }}{7}}
end{array}} right..$
Tập xác định: $D = Rbackslash left{ {frac{pi }{2} + k2pi ,frac{{3pi }}{{14}} + nfrac{{4pi }}{7};k,n in Z} right}.$Vấn đề 2. Tính chất của hàm số lượng giác và đồ thị hàm số lượng giác.
I. PHƯƠNG PHÁP
Cho hàm số $y = f(x)$ tuần hoàn với chu kì $T.$
Để khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số, ta chỉ cần khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trên một đoạn có độ dài bằng $T$ sau đó ta tịnh tiến theo các véc tơ $k.overrightarrow v $ (với $overrightarrow v = (T;0)$, $k in Z$) ta được toàn bộ đồ thị của hàm số.
Số nghiệm của phương trình $f(x) = k$, (với $k$ là hằng số) chính bằng số giao điểm của hai đồ thị $y = f(x)$ và $y = k.$
Nghiệm của bất phương trình $f(x) ge 0$ là miền $x$ mà đồ thị hàm số $y = f(x)$ nằm trên trục $Ox.$
Chú ý:
Hàm số $f(x) = asin ux + bcos vx + c$ (với $u,v in Z$) là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = frac{{2pi }}{{|(u,v)|}}$ ($(u,v)$ là ước chung lớn nhất).
Hàm số $f(x) = atan ux + bcot vx + c$ (với $u,v in Z$) là hàm tuần hoàn với chu kì $T = frac{pi }{{|(u,v)|}}.$II. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Xét tính tuần hoàn và tìm chu kì cơ sở của các hàm số $f(x) = cos frac{{3x}}{2}.cos frac{x}{2}.$Ta có: $f(x) = frac{1}{2}(cos x + cos 2x)$ suy ra hàm số tuần hoàn với chu kì cơ sở ${T_0} = 2pi .$Ví dụ 2. Xét tính tuần hoàn và tìm chu kì cơ sở (nếu có) của các hàm số sau.
1. $f(x) = cos x + cos (sqrt 3 x).$
2. $f(x) = sin {x^2}.$1. Giả sử hàm số đã cho tuần hoàn $ Rightarrow $ có số thực dương $T$ thỏa mãn:
$f(x + T) = f(x)$ $ Leftrightarrow cos (x + T) + cos sqrt 3 (x + T)$ $ = cos x + cos sqrt 3 x.$
Cho $x = 0$ $ Rightarrow cos T + cos sqrt 3 T = 2$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{cos T = 1}\
{cos sqrt 3 T = 1}
end{array}} right..$
$ Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{T = 2npi }\
{sqrt 3 T = 2mpi }
end{array}} right.$ $ Rightarrow sqrt 3 = frac{m}{n}$ vô lí, do $m,n in Z Rightarrow frac{m}{n}$ là số hữu tỉ.
Vậy hàm số đã cho không tuần hoàn.
2. Giả sử hàm số đã cho là hàm số tuần hoàn.
$ Rightarrow exists T > 0$: $f(x + T) = f(x)$ $ Leftrightarrow sin {(x + T)^2} = sin {x^2}$, $forall x in R.$
Cho $x = 0$ $ Rightarrow sin {T^2} = 0$ $ Leftrightarrow {T^2} = kpi $ $ Rightarrow T = sqrt {kpi } $ $ Rightarrow f(x + sqrt {kpi } ) = f(x)$, $forall x in R.$
Cho $x = sqrt {2kpi } $ ta có: $f(sqrt {2kpi } ) = sin {(sqrt {k2pi } )^2}$ $ = sin (k2pi ) = 0.$
$f(x + sqrt {kpi } ) = sin {(sqrt {k2pi } + sqrt {kpi } )^2}$ $ = sin (3kpi + 2kpi sqrt 2 ) = pm sin (2kpi sqrt 2 )$ $ Rightarrow f(x + sqrt {kpi } ) ne 0.$
Vậy hàm số đã cho không phải là hàm số tuần hoàn.Ví dụ 3. Cho $a$, $b$, $c$, $d$ là các số thực khác $0.$ Chứng minh rằng hàm số $f(x) = asin cx + bcos dx$ là hàm số tuần hoàn khi và chỉ khi $frac{c}{d}$ là số hữu tỉ.Giả sử $f(x)$ là hàm số tuần hoàn $ Rightarrow exists T > 0$: $f(x + T) = f(x)$, $forall x.$
Cho $x = 0$, $x = – T$ $ Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{asin cT + bcos dT = b}\
{ – asin cT + bcos dT = b}
end{array}} right.$ $ Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{cos dT = 1}\
{sin cT = 0}
end{array}} right..$
$ Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{dT = 2npi }\
{cT = mpi }
end{array}} right.$ $ Rightarrow frac{c}{d} = frac{m}{{2n}} in Q.$
Giả sử $frac{c}{d} in Q$ $ Rightarrow exists k,l in Z$: $frac{c}{d} = frac{k}{l}.$
Đặt $T = frac{{2pi k}}{c} = frac{{2lpi }}{d}.$
Ta có: $f(x + T) = f(x)$, $forall x in R Rightarrow f(x)$ là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = frac{{2pi k}}{c} = frac{{2lpi }}{d}.$Ví dụ 4. Cho hàm số $y = f(x)$ và $y = g(x)$ là hai hàm số tuần hoàn với chu kỳ lần lượt là ${T_1}$, ${T_2}.$ Chứng minh rằng nếu $frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}$ là số hữu tỉ thì các hàm số $f(x) pm g(x)$, $f(x).g(x)$ là những hàm số tuần hoàn.Vì $frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}$ là số hữu tỉ nên tồn tại hai số nguyên $m$, $n$, $n ne 0$ sao cho:
$frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = frac{m}{n}$ $ Rightarrow n{T_1} = m{T_2} = T.$
Khi đó: $f(x + T) = fleft( {x + n{T_1}} right) = f(x)$ và $g(x + T) = gleft( {x + m{T_2}} right) = g(x).$
Suy ra: $f(x + T) pm g(x + T)$ $ = f(x) pm g(x)$ và $f(x + T).g(x + T) = f(x).g(x)$, $frac{{f(x + T)}}{{g(x + T)}} = frac{{f(x)}}{{g(x)}}.$ Từ đó ta có điều phải chứng minh.Nhận xét:
1. Hàm số $f(x) = asin ux + bcos vx + c$ (với $u,v in Z$) là hàm số tuần hoàn với chu kì $T = frac{{2pi }}{{(u,v)}}$ ($(u,v)$ là ước chung lớn nhất).
2. Hàm số $f(x) = a.tan ux + b.cot vx + c$ (với $u,v in Z$) là hàm tuần hoàn với chu kì $T = frac{pi }{{(u,v)}}.$III. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Bài tập. Chứng minh rằng các hàm số sau là những hàm số tuần hoàn với chu kì cơ sở ${T_0}.$
1. $f(x) = sin x$, ${T_0} = 2pi .$
2. $f(x) = tan 2x$, ${T_0} = frac{pi }{2}.$1. Ta có: $f(x + 2pi ) = sin (x + 2pi )$ $ = sin x = f(x)$, $forall x in R.$
Giả sử có số thực dương $T < 2pi $ thỏa mãn $f(x + T) = f(x)$ $ Leftrightarrow sin (x + T) = sin x$, $forall x in R$ $(1).$
Cho $x = frac{pi }{2}$ $ Rightarrow VT(1) = sin left( {frac{pi }{2} + T} right)$ $ = cos T < 1.$
$VP(1) = sin frac{pi }{2} = 1$ $ Rightarrow (1)$ không xảy ra với mọi $x in R.$
Vậy hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì cơ sở ${T_0} = 2pi .$
2. Ta có: $fleft( {x + frac{pi }{2}} right)$ $ = tan 2left( {x + frac{pi }{2}} right)$ $ = tan (2x + pi )$ $ = tan 2x = f(x).$
Giả sử có số thực dương $T < frac{pi }{2}$ thỏa mãn $f(x + T) = f(x)$ $ Leftrightarrow tan (2x + 2T) = tan 2x$ $forall x in R$ $(2).$
Cho $x = 0$ $ Rightarrow VT(2) = tan 2T ne 0$, còn $VP(2) = 0$ $ Rightarrow (2)$ không xảy ra với mọi $x in R.$
Vậy hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì cơ sở ${T_0} = frac{pi }{2}.$Vấn đề 3. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số lượng giác.
I. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số sau: $y = 2sin x.$Hàm số $y = 2sin x.$
Tập xác định: $D = R.$
Hàm số $y = 2sin x$ là hàm số lẻ.
Hàm số $y = 2sin x$ là hàm tuần hoàn với chu kì $T = 2pi .$
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng $left( {k2pi ;frac{pi }{2} + k2pi } right).$ Nghịch biến trên mỗi khoảng $left( {frac{pi }{2} + k2pi ;pi + k2pi } right).$
Đồ thị hàm số đi qua các điểm $(kpi ;0)$, $left( {frac{pi }{2} + k2pi ;2} right).$Ví dụ 2. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số sau $y = tan 2x.$Hàm số $y = tan 2x.$
Tập xác định: $D = Rbackslash left{ {frac{pi }{4} + kfrac{pi }{2},k in Z} right}.$
Hàm số $y = tan 2x$ là hàm số lẻ.
Hàm số $y = tan 2x$ là hàm tuần hoàn với chu kì $T = frac{pi }{2}.$
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng $left( {kpi ;frac{pi }{4} + kpi } right).$
Các đường tiệm cận: $x = frac{pi }{4} + kfrac{pi }{2}.$
Đồ thị hàm số đi qua các điểm $left( {frac{{kpi }}{2};0} right).$Ví dụ 3. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số sau: $y = 1 + 2{cos ^2}x.$Hàm số $y = 1 + 2{cos ^2}x.$
Ta có: $y = 2 + cos 2x.$
Tập xác định: $D=R.$
Hàm số $y = 2 + cos 2x$ là hàm số chẵn.
Hàm số $y = 2 + cos 2x$ là hàm tuần hoàn với chu kì $T = pi .$
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng $left( {frac{pi }{2} + kpi ;pi + kpi } right)$, nghịch biến trên mỗi khoảng $left( {kpi ;frac{pi }{2} + kpi } right).$
Đồ thị hàm số đi qua các điểm $left( {frac{{kpi }}{2};1} right)$, $(pi + kpi ;3).$II. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Bài 1. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số $y = sin 2x.$Đồ thị hàm số: $y = sin 2x.$Bài 2. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số: $y = 2|cos x|.$Đồ thị hàm số: $y = 2|cos x|.$Vấn đề 4. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số lượng giác.
I. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
1. $y = 4sin xcos x + 1.$
2. $y = 4 – 3{sin ^2}2x.$1. Ta có: $y = 2sin 2x + 1.$
Do $ – 1 le sin 2x le 1$ $ Rightarrow – 2 le 2sin 2x le 2$ $ Rightarrow – 1 le 2sin 2x + 1 le 3.$
$ Rightarrow – 1 le y le 3.$
Với $y = – 1$ $ Leftrightarrow sin 2x = – 1$ $ Leftrightarrow 2x = – frac{pi }{2} + k2pi $ $ Leftrightarrow x = – frac{pi }{4} + kpi .$
Với $y = 3$ $ Leftrightarrow sin 2x = 1$ $ Leftrightarrow x = frac{pi }{4} + kpi .$
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng $3$, giá trị nhỏ nhất bằng $-1.$
2. Ta có: $0 le {sin ^2}x le 1$ $ Rightarrow 1 le 4 – 3{sin ^2}x le 4.$
Với $y = 1$ $ Leftrightarrow {sin ^2}x = 1$ $ Leftrightarrow cos x = 0$ $ Leftrightarrow x = frac{pi }{2} + kpi .$
Với $y = 4$ $ Leftrightarrow {sin ^2}x = 0$ $ Leftrightarrow x = kpi .$
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng $4$, giá trị nhỏ nhất bằng $1.$ Ví dụ 2. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
1. $y = 6{cos ^2}x + {cos ^2}2x.$
2. $y = {(4sin x – 3cos x)^2}$ $ – 4(4sin x – 3cos x) + 1.$1. Ta có: $y = 6{cos ^2}x + {left( {2{{cos }^2}x – 1} right)^2}$ $ = 4{cos ^4}x + 2{cos ^2}x + 1.$
Đặt: $t = {cos ^2}x Rightarrow t in [0;1].$ Khi đó: $y = 4{t^2} + 2t + 1 = f(t).$Vậy:
$min y = 1$ đạt được khi $cos x = 0$ $ Leftrightarrow x = frac{pi }{2} + kpi .$
$max y = 7$ đạt được khi ${cos ^2}x = 1$ $ Leftrightarrow x = kpi .$
2. Đặt $t = 4sin x – 3cos x$ $ Rightarrow – 5 le t le 5$, $forall x in R.$
Khi đó: $y = {t^2} – 4t + 1$ $ = {(t – 2)^2} – 3.$
Vì $t in [ – 5;5]$ $ Rightarrow – 7 le t – 2 le 3$ $ Rightarrow 0 le {(t – 2)^2} le 49.$
Do đó: $ – 3 le y le 46.$
Vậy: $min y = – 3$, $max y = 46.$Ví dụ 3. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để hàm số sau chỉ nhận giá trị dương: $y = {(3sin x – 4cos x)^2}$ $ – 6sin x + 8cos x + 2m – 1.$Đặt $t = 3sin x – 4cos x$ $ Rightarrow – 5 le t le 5.$
Ta có: $y = {t^2} – 2t + 2m – 1$ $ = {(t – 1)^2} + 2m – 2.$
Do: $ – 5 le t le 5$ $ Rightarrow 0 le {(t – 1)^2} le 36$ $ Rightarrow y ge 2m – 2$ $ Rightarrow min y = 2m – 2.$
Hàm số chỉ nhận giá trị dương $ Leftrightarrow y > 0$, $forall x in R$ $ Leftrightarrow min y > 0$ $ Leftrightarrow 2m – 2 > 0$ $ Leftrightarrow m > 1.$
Vậy $m >1$ là giá trị cần tìm.Ví dụ 4. Tìm $m$ để hàm số $y = sqrt {2{{sin }^2}x + 4sin xcos x – (3 + 2m){{cos }^2}x + 2} $ xác định với mọi $x.$Hàm số xác định với mọi $x$ $ Leftrightarrow 2{sin ^2}x + 4sin xcos x$ $ – (3 + 2m){cos ^2}x + 2 ge 0$, $forall x in R$ $(1).$
$cos x = 0 Rightarrow (1)$ đúng.
$cos x ne 0$ khi đó ta có:
$(1) Leftrightarrow 2{tan ^2}x + 4tan x$ $ – (3 + 2m) + 2left( {1 + {{tan }^2}x} right) ge 0.$
$ Leftrightarrow 4{tan ^2}x + 4tan x ge 1 + 2m$, $forall x in R.$
$ Leftrightarrow {(2tan x + 1)^2} ge 2 + 2m$, $forall x in R$ $ Leftrightarrow 2 + 2m le 0$ $ Leftrightarrow m le – 1.$Ví dụ 5. Cho các góc nhọn $x$, $y$ thỏa mãn ${sin ^2}x + {sin ^2}y = sin (x + y)$ $(*).$ Chứng minh rằng: $x + y = frac{pi }{2}.$Ta có hàm số $y=sin x, y=cos x$, $y = cos x$ đồng biến trên khoảng $left( {0;frac{pi }{2}} right).$
Và $x$, $y$, $frac{pi }{2} – x$, $frac{pi }{2} – y in left( {0;frac{pi }{2}} right).$
Giả sử $x + y > frac{pi }{2}$ $ Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x > frac{pi }{2} – y}\
{y > frac{pi }{2} – x}
end{array}} right.$ $ Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{sin x > sin left( {frac{pi }{2} – y} right) = cos y}\
{sin y > sin left( {frac{pi }{2} – x} right) = cos x}
end{array}} right..$
Suy ra: ${sin ^2}x + {sin ^2}y$ $ = sin x.sin x + sin y.sin y$ $ > sin xcos y + sin ycos x$ $ = sin (x + y)$ (mâu thuẫn với $(*)$).
Giả sử $x + y < frac{pi }{2}$ $ Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{x < frac{pi }{2} – y}\
{y < frac{pi }{2} – x}
end{array}} right.$ $ Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{sin x < sin left( {frac{pi }{2} – y} right) = cos y}\
{sin y < sin left( {frac{pi }{2} – x} right) = cos x}
end{array}} right..$
Suy ra: ${sin ^2}x + {sin ^2}y$ $ = sin x.sin x + sin y.sin y$ $ < sin xcos y + sin ycos x$ $ = sin (x + y)$ (mâu thuẫn với $(*)$).
Nếu $x + y = frac{pi }{2}$ $ Rightarrow (*)$ đúng.
Vậy $(*) Leftrightarrow x + y = frac{pi }{2}.$ Ví dụ 6. Tìm GTLN và GTNN của các hàm sau:
1. $y = 3sin x + 4cos x + 5.$
2. $y = frac{{sin x + 2cos x + 1}}{{sin x + cos x + 2}}.$1. Xét phương trình: $y = 3sin x + 4cos x + 5.$
$ Leftrightarrow 3sin x + 4cos x + 5 – y = 0$ $ Rightarrow $ phương trình có nghiệm $ Leftrightarrow {3^2} + {4^2} ge {(5 – y)^2}$ $ Leftrightarrow {y^2} – 10y le 0$ $ Leftrightarrow 0 le y le 10.$
Vậy $min y = 0$, $max y = 10.$
2. Do $sin x + cos x + 2 > 0$, $forall x in R$ $ Rightarrow $ hàm số xác định với $forall x in R.$
Xét phương trình: $y = frac{{sin x + 2cos x + 1}}{{sin x + cos x + 2}}.$
$ Leftrightarrow (1 – y)sin x + (2 – y)cos x$ $ + 1 – 2y = 0.$
Phương trình có nghiệm $ Leftrightarrow {(1 – y)^2} + {(2 – y)^2} ge {(1 – 2y)^2}.$
$ Leftrightarrow {y^2} + y – 2 le 0$ $ Leftrightarrow – 2 le y le 1.$
Vậy $min y = – 2$, $max y = 1.$II. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Bài 1. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
1. $y = sqrt {2sin x + 3} .$
2. $y = frac{4}{{1 + 2{{sin }^2}x}}.$1. Ta có: $1 le 2sin x + 3 le 5$ $ Rightarrow 1 le y le sqrt 5 .$
Vậy:
Giá trị lớn nhất của hàm số bằng $sqrt 5 $, đạt được khi $sin x = 1$ $ Leftrightarrow x = frac{pi }{2} + k2pi .$
Giá trị nhỏ nhất bằng $1$, đạt được khi $x = – frac{pi }{2} + k2pi .$
2. Ta có: $0 le {sin ^2}x le 1$ $ Rightarrow frac{4}{3} le y le 4.$
$y = frac{4}{3}$ $ Leftrightarrow {sin ^2}x = 1$ $ Leftrightarrow x = frac{pi }{2} + kpi $ $ Rightarrow min y = frac{4}{3}.$
$y = 4$ $ Leftrightarrow {sin ^2}x = 0$ $ Leftrightarrow x = kpi $ $ Rightarrow max y = 4.$ Bài 2. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
1. $y = 2{sin ^2}x + {cos ^2}2x.$
2. $y = 3sin x + 4cos x + 1.$1. Đặt $t = {sin ^2}x$, $0 le t le 1$ $ Rightarrow cos 2x = 1 – 2t.$
$ Rightarrow y = 2t + {(1 – 2t)^2}$ $ = 4{t^2} – 2t + 1$ $ = {left( {2t – frac{1}{2}} right)^2} + frac{3}{4}.$
Do $0 le t le 1$ $ Rightarrow – frac{1}{2} le 2t – frac{1}{2} le frac{3}{2}$ $ Rightarrow 0 le {left( {2t – frac{1}{2}} right)^2} le frac{9}{4}$ $ Rightarrow frac{3}{4} le y le 3.$
Vậy:
$max y = 3$ đạt được khi $x = frac{pi }{2} + kpi .$
$min y = frac{3}{4}$ đạt được khi ${sin ^2}x = frac{1}{4}.$
2. Áp dụng bất đẳng thức: ${(ac + bd)^2} le left( {{c^2} + {d^2}} right)left( {{a^2} + {b^2}} right).$
Đẳng thức xảy ra khi: $frac{a}{c} = frac{b}{d}.$
Ta có: ${(3sin x + 4cos x)^2}$ $ le left( {{3^2} + {4^2}} right)left( {{{sin }^2}x + {{cos }^2}x} right)$ $ = 25.$
$ Rightarrow – 5 le 3sin x + 4cos x le 5$ $ Rightarrow – 4 le y le 6.$
Vậy:
$max y = 6$ đạt được khi $tan x=frac{3}{4}$
$min y = – 4$ đạt được khi $tan x=-frac{3}{4}$
Chú ý: Với cách làm tương tự ta có được kết quả tổng quát sau:
$max (asin x + bcos x) = sqrt {{a^2} + {b^2}} .$
$min (asin x + bcos x) = – sqrt {{a^2} + {b^2}} .$
Tức là: $ – sqrt {{a^2} + {b^2}} $ $ le asin x + bcos x$ $ le sqrt {{a^2} + {b^2}} .$Bài 3. Chứng minh đẳng thức sau: $asin x + bcos x$ $ = sqrt {{a^2} + {b^2}} sin (x + alpha ).$ Trong đó $alpha in [0;2pi ]$ và $a$, $b$ không đồng thời bằng $0.$Do $a$, $b$ không đồng thời bằng $0$ nên $sqrt {{a^2} + {b^2}} ne 0.$
Suy ra: $asin x + bcos x$ $ = sqrt {{a^2} + {b^2}} $$left( {frac{a}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }}sin x + frac{b}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }}cos x} right).$
Vì ${left( {frac{a}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }}} right)^2} + {left( {frac{b}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }}} right)^2} = 1$ nên tồn tại số thực $alpha in [0;2pi ]$ sao cho: $frac{a}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = cos alpha $, $frac{b}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = sin alpha .$
Khi đó: $asin x + bcos x$ $ = sqrt {{a^2} + {b^2}} (sin xcos alpha + cos xsin alpha )$ $ = sqrt {{a^2} + {b^2}} sin (x + alpha ).$
Nhận xét: Từ kết quả trên, ta có:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = asin x + bcos x$ bằng $ – sqrt {{a^2} + {b^2}} .$
Giá trị lớn nhất của hàm số $y = asin x + bcos x$ bằng $sqrt {{a^2} + {b^2}} .$
$ – sqrt {{a^2} + {b^2}} $ $ le asin x + bcos x$ $ le sqrt {{a^2} + {b^2}} $, $forall x in R.$Bài 4. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
1. $y=sin x+sqrt{2-sin ^{2} x}$
2. $y = {tan ^2}x + {cot ^2}x$ $ + 3(tan x + cot x) – 1.$Ta có: $y ge 0$, $forall x$ và ${y^2} = 2 + 2sin xsqrt {2 – {{sin }^2}x} .$
Mà $2left| {sin xsqrt {2 – {{sin }^2}x} } right|$ $ le {sin ^2}x + 2 – {sin ^2}x = 2.$
Suy ra: $0 le {y^2} le 4$ $ Rightarrow 0 le y le 2.$
$min y = 0$ đạt được khi $x = – frac{pi }{2} + k2pi .$
$max y = 2$ đạt được khi $x = frac{pi }{2} + k2pi .$
2. Ta có: $y = {(tan x + cot x)^2}$ $ + 3(tan x + cot x) – 3.$
Đặt $t = tan x + cot x$ $ = frac{2}{{sin 2x}}$ $ Rightarrow |t| ge 2.$
Suy ra $y = {t^2} + 3t – 3 = f(t).$
Bảng biến thiên:Vậy $min y = – 5$ đạt được khi $x = – frac{pi }{4} + kpi .$
Không tồn tại $max y.$Bài 5. Tìm $m$ để hàm số $y = sqrt {5sin 4x – 6cos 4x + 2m – 1} $ xác định với mọi $x.$Hàm số xác định với mọi $x$ $ Leftrightarrow 5sin 4x – 6cos 4x ge 1 – 2m$, $forall x.$
Do $min (5sin 4x – 6cos 4x) = – sqrt {61} $ $ Rightarrow – sqrt {61} ge 1 – 2m$ $ Leftrightarrow m ge frac{{sqrt {61} + 1}}{2}.$Bài 6. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
1. $y = frac{{sin 2x + 2cos 2x + 3}}{{2sin 2x – cos 2x + 4}}.$
2. $y = frac{{2{{sin }^2}3x + 4sin 3xcos 3x + 1}}{{sin 6x + 4cos 6x + 10}}.$
3. $y = frac{{{{sin }^2}2x + 3sin 4x}}{{2{{cos }^2}2x – sin 4x + 2}}.$
4. $y = 3{(3sin x + 4cos x)^2}$ $ + 4(3sin x + 4cos x) + 1.$1. Ta có: $2sin 2x – cos 2x + 4$ $ ge 4 – sqrt 5 > 0$, $forall x in R.$
$y = frac{{sin 2x + 2cos 2x + 3}}{{2sin 2x – cos 2x + 4}}$ $ Leftrightarrow (2y – 1)sin 2x$ $ – (y + 2)cos 2x = 3 – 4y.$
$ Rightarrow {(2y – 1)^2} + {(y + 2)^2}$ $ ge {(3 – 4y)^2}$ $ Leftrightarrow 11{y^2} – 24y + 4 le 0$ $ Leftrightarrow frac{2}{{11}} le y le 2.$
Suy ra: $min y = frac{2}{{11}}$, $max y = 2.$
2. Ta có: $sin 6x + 4cos 6x + 10$ $ ge 10 – sqrt {17} > 0$, $forall x in R.$
$y = frac{{2sin 6x – cos 6x + 2}}{{sin 6x + 4cos 6x + 10}}$ $ Leftrightarrow (y – 2)sin 6x + (4y + 1)cos 6x$ $ = 2 – 10y.$
$ Rightarrow {(y – 2)^2} + {(4y + 1)^2}$ $ ge {(2 – 10y)^2}$ $ Leftrightarrow 83{y^2} – 44y – 1 le 0.$
$ Leftrightarrow frac{{22 – 9sqrt 7 }}{{83}} le y le frac{{22 + 9sqrt 7 }}{{83}}.$
Suy ra: $min y = frac{{22 – 9sqrt 7 }}{{83}}$, $max y = frac{{22 + 9sqrt 7 }}{{83}}.$
3. Ta có: $y = frac{{6sin 4x – cos 4x + 1}}{{2cos 4x – 2sin 4x + 6}}$ (do $cos 4x – sin 4x + 3 > 0$, $forall x in R$).
$ Leftrightarrow (6 + 2y)sin 4x – (1 + 2y)cos 4x$ $ = 6y – 1.$
$ Rightarrow {(6 + 2y)^2} + {(1 + 2y)^2}$ $ ge {(6y – 1)^2}$ $ Leftrightarrow 8{y^2} – 10y – 9 le 0$ $ Leftrightarrow frac{{5 – sqrt {97} }}{8} le y le frac{{5 + sqrt {97} }}{8}.$
Vậy $min y = frac{{5 – sqrt {97} }}{8}$, $max y = frac{{5 + sqrt {97} }}{8}.$
4. Đặt $t = 3sin x + 4cos x$ $ Rightarrow t in [ – 5;5].$
Khi đó: $y = 3{t^2} + 4t + 1 = f(t)$ với $t in [ – 5;5].$
Do đó: $min y = fleft( { – frac{2}{3}} right) = – frac{1}{3}$, $max y = f(5) = 96.$Bài 7. Tìm $m$ để các bất phương trình sau đúng với mọi $x in R.$
1. $frac{{3sin 2x + cos 2x}}{{sin 2x + 4{{cos }^2}x + 1}} le m + 1.$
2. $frac{{4sin 2x + cos 2x + 17}}{{3cos 2x + sin 2x + m + 1}} ge 2.$1. Đặt $y = frac{{3sin 2x + cos 2x}}{{sin 2x + 2cos 2x + 3}}.$
Do $sin 2x + 2cos 2x + 3 > 0$, $forall x$ $ Rightarrow $ hàm số xác định trên $R$).
$ Leftrightarrow (3 – y)sin 2x + (1 – 2y)cos 2x = 3y.$
Suy ra: ${(3 – y)^2} + {(1 – 2y)^2} ge 9{y^2}$ $ Leftrightarrow 2{y^2} + 5y – 5 le 0.$
$ Leftrightarrow frac{{ – 5 – 3sqrt 5 }}{4} le y le frac{{ – 5 + 3sqrt 5 }}{4}$ $ Rightarrow max y = frac{{ – 5 + 3sqrt 5 }}{4}.$
Yêu cầu bài toán $ Leftrightarrow frac{{ – 5 + 3sqrt 5 }}{4} le m + 1$ $ Leftrightarrow m ge frac{{3sqrt 5 – 9}}{4}.$
2. Trước hết ta có: $3cos 2x + sin 2x + m + 1 ne 0$, $forall x in R.$
$ Leftrightarrow {3^2} + {1^2} < {(m + 1)^2}$ $ Leftrightarrow {m^2} + 2m – 9 > 0$ $ Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{l}}
{m < – 1 – sqrt {10} }\
{m > – 1 + sqrt {10} }
end{array}} right.$ $(*).$
Với $m > – 1 + sqrt {10} $ $ Rightarrow 3cos 2x + sin 2x + mathop mlimits^. + 1 > 0$, $forall x in R.$
Nên $frac{{4sin 2x + cos 2x + 17}}{{3cos 2x + sin 2x + m + 1}} ge 2$ $ Leftrightarrow 2sin 2x – 5cos 2x ge 2m – 15$ $ Leftrightarrow – sqrt {29} ge 2m – 15$ $ Leftrightarrow m le frac{{15 – sqrt {29} }}{2}.$
Suy ra: $sqrt {10} – 1 < m le frac{{15 – sqrt {29} }}{2}.$
Với $m < – 1 – sqrt {10} $ $ Rightarrow 3cos 2x + sin 2x + m + 1 < 0$, $forall x in R.$
Nên $frac{{4sin 2x + cos 2x + 17}}{{3cos 2x + sin 2x + m + 1}} ge 2$ $ Leftrightarrow 2sin 2x – 5cos 2x le 2m – 15$ $ Leftrightarrow sqrt {29} le 2m – 15$ $ Leftrightarrow m ge frac{{15 + sqrt {29} }}{2}$ (loại).
Vậy $sqrt {10} – 1 < m le frac{{15 – sqrt {29} }}{2}$ là những giá trị cần tìm.Bài 8. Cho $x,y in left( {0;frac{pi }{2}} right)$ thỏa mãn $cos 2x + cos 2y + 2sin (x + y) = 2.$ Tìm giá trị nhỏ nhất của $P = frac{{{{sin }^4}x}}{y} + frac{{{{cos }^4}y}}{x}.$Ta có: $cos 2x + cos 2y + 2sin (x + y) = 2$ $ Leftrightarrow {sin ^2}x + {sin ^2}y = sin (x + y).$
Suy ra: $x+y=frac{pi}{2}.$
Áp dụng bất đẳng thức: $frac{{{a^2}}}{m} + frac{{{b^2}}}{n} ge frac{{{{(a + b)}^2}}}{{m + n}}.$
Suy ra: $P ge frac{{{{left( {{{sin }^2}x + {{sin }^2}y} right)}^2}}}{{x + y}} = frac{2}{pi }.$
Đẳng thức xảy ra $ Leftrightarrow x = y = frac{pi }{4}.$
Do đó: $min P = frac{2}{pi }.$
Hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan
Bạn đang xem Hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan.
Cập nhật thêm đề thi thử, đề kiểm tra toán, học toán tại Toanpdf.com
Tìm giới hạn của hàm số
Xác định cấp số và các yếu tố của cấp số
Bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit
Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng
Phương trình đối xứng đối với sinx và cosx
Phương trình bậc cao đối với một hàm số lượng giác
Các dạng toán cấp số cộng
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Be the first to comment