Tìm hệ số hoặc số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển chứa điều kiện

Bạn đang xem Tìm hệ số hoặc số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển chứa điều kiện. Cập nhật thêm đề thi thử, đề kiểm tra toán, học toán tại Toanpdf.com
Tìm hệ số hoặc số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển chứa điều kiện
Tìm hệ số hoặc số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển chứa điều kiện

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm hệ số hoặc số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển chứa điều kiện, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11: Tổ hợp và xác suất.1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Các bài toán loại này thường chưa biết $n$ trong khai triển, do đó ta thực hiện các bước:
+ Từ điều kiện bài toán tìm $n$ (hoặc các ẩn liên quan).
+ Sau đó thực hiện tương tự bài toán đã được đề cập trước đó trên TOANPDF.com.2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho $n$ là số nguyên dương thỏa mãn: $5C_n^{n – 1} = C_n^3.$ Tìm số hạng chứa ${x^5}$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn của ${left( {frac{{n{x^2}}}{{14}} – frac{1}{x}} right)^n}$ với $x ne 0.$Lời giải:
Xét phương trình $5C_n^{n – 1} = C_n^3.$
Điều kiện: $left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{n ge 3}\
{n in Z}
end{array}} right..$
Phương trình $ Leftrightarrow 5.frac{{n!}}{{(n – 1)!}} = frac{{n!}}{{3!(n – 3)!}}$ $ Leftrightarrow 5n = frac{{n(n – 1)(n – 2)}}{6}.$
$ Leftrightarrow 30 = {n^2} – 3n + 2$ $ Leftrightarrow {n^2} – 3n – 28 = 0$ $ Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{l}}
{n = 7}\
{n = – 4,,{rm{(loại)}}}
end{array}} right..$
Khi đó: ${left( {frac{{n{x^2}}}{{14}} – frac{1}{x}} right)^n}$ $ = {left( {frac{{{x^2}}}{2} – frac{1}{x}} right)^7}$ $ = sumlimits_{k = 0}^7 {C_7^k} {left( {frac{{{x^2}}}{2}} right)^{7 – k}}.{left( { – frac{1}{x}} right)^k}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là:
${T_{k + 1}}$ $ = C_7^k{left( {frac{{{x^2}}}{2}} right)^{7 – k}}.{left( { – frac{1}{x}} right)^k}$ $ = C_7^k.frac{{{x^{14 – 2k}}}}{{{2^{7 – k}}}}.frac{{{{( – 1)}^k}}}{{{x^k}}}$ $ = C_7^k.frac{{{{( – 1)}^k}}}{{{2^{7 – k}}}}.{x^{14 – 3k}}.$
Nếu hạng tử ${T_{k + 1}}$ chứa ${x^5}$ thì: $14 – 3k = 5$ $ Leftrightarrow k = 3.$
Vậy số hạng chứa ${x^5}$ là số hạng thứ $4$ trong khai triển là:
${T_6} = C_7^3.frac{{{{( – 1)}^3}}}{{{2^4}}}.{x^5} = – frac{{35}}{{16}}{x^5}.$Bài 2: Tìm hệ số của số hạng chứa ${x^{10}}$ trong khai triển nhị thức Niutơn của ${(2 + x)^n}$, biết ${3^n}C_n^0 – {3^{n – 1}}C_n^1$ $ + {3^{n – 2}}C_n^2 – {3^{n – 3}}C_n^3$ $ + … + {( – 1)^n}C_n^n = 2048.$Lời giải:
Ta có: ${(3 + x)^n}$ $ = C_n^0{3^n} + C_n^1{3^{n – 1}}x$ $ + C_n^2{3^{n – 2}}{x^2} + ldots + C_n^n{x^n}.$
Chọn $x = – 1$, ta được:
${3^n}C_n^0 – {3^{n – 1}}C_n^1$ $ + {3^{n – 2}}C_n^2 – {3^{n – 3}}C_n^3$ $ + … + {( – 1)^n}C_n^n$ $ = {(3 – 1)^n} = {2^n}.$
Từ giả thiết suy ra: ${2^n} = 2048 = {2^{11}}$ $ Leftrightarrow n = 11.$
Suy ra: ${(2 + x)^n}$ $ = {(2 + x)^{11}}$ $ = sumlimits_{k = 0}^{11} {C_{11}^k} {2^{11 – k}}{x^k}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: $C_{11}^k{2^{11 – k}}{x^k}.$
Cho $k =10$, ta được hệ số của ${x^{10}}$ trong khai triển là: $C_{11}^{10}.2 = 22.$Bài 3: Trong khai triển nhị thức ${left( {x + frac{1}{x}} right)^n}$, hệ số của số hạng thứ ba lớn hơn hệ số của số hạng thứ hai là $35.$ Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển nói trên (với $n in {N^*}$).Lời giải:
Ta có: ${left( {x + frac{1}{x}} right)^n}$ $ = sumlimits_{k = 0}^n {C_n^k} {x^{n – k}}{left( {frac{1}{x}} right)^k}$ $ = sumlimits_{k = 0}^n {C_n^k} {x^{n – 2k}}.$
Hệ số của số hạng thứ $k + 1$ trong khai triển là: ${T_{k + 1}} = C_n^k.$
Theo giả thiết ta có: $C_n^2 – C_n^1 = 35$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{n ge 2,n in N}\
{frac{{n!}}{{2!(n – 2)!}} – n = 35}
end{array}} right..$
$ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{n ge 2,n in N}\
{frac{{n(n – 1)}}{2} – n = 35}
end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{n ge 2,n in N}\
{{n^2} – 3n – 70 = 0}
end{array}} right.$ $ Leftrightarrow n = 10.$
Do đó: ${left( {x + frac{1}{x}} right)^{10}}$ $ = sumlimits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{10 – 2k}}.$
Số hạng không chứa $x$ trong khai triển là: $C_{10}^k$ với $10 – 2k = 0$ $ Leftrightarrow k = 5.$
Vậy số hạng không chứa $x$ trong khai triển là: $C_{10}^5 = 252.$Bài 4: Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển nhị thức ${left( {{x^2} + frac{1}{{{x^3}}}} right)^n}$, biết rằng $C_n^1 + C_n^3 = 13n$ ($n$ là số tự nhiên lớn hơn $2$ và $x$ là số thực khác $0$).Lời giải:
Ta có: $C_n^1 + C_n^3 = 13n$ $ Leftrightarrow frac{{n!}}{{(n – 1)!}} + frac{{n!}}{{3!(n – 3)!}} = 13n$ $ Leftrightarrow n + frac{{n(n – 1)(n – 2)}}{6} = 13n.$
$ Leftrightarrow 1 + frac{{(n – 1)(n – 2)}}{6} = 13$ $ Leftrightarrow {n^2} – 3n – 70 = 0$ $ Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{l}}
{n = 10}\
{n = – 7,,{rm{(loại)}}}
end{array}} right..$
Do đó: ${left( {{x^2} + frac{1}{{{x^3}}}} right)^n}$ $ = {left( {{x^2} + frac{1}{{{x^3}}}} right)^{10}}$ $ = sumlimits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {left( {{x^2}} right)^{10 – k}}{left( {{x^{ – 3}}} right)^k}$ $ = sumlimits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{20 – 5k}}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển $C_{10}^k{x^{20 – 5k}}.$
Hệ số không chứa $x$ trong khai triển là: $C_{10}^k$ với $k$ thỏa mãn $20 – 5k = 0$ $ Leftrightarrow k = 4.$
Vậy số hạng không chứa $x$ trong khai triển là: $C_{10}^4 = 210.$Bài 5: Khai triển biểu thức ${(1 – 2x)^n}$ ta được đa thức có dạng ${a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ldots + {a_n}{x^n}.$ Tìm hệ số của ${x^5}$ biết rằng: ${a_0} + {a_1} + {a_2} = 71.$Lời giải:
Ta có: ${(1 – 2x)^n}$ $ = sumlimits_{k = 0}^n {C_n^k} .{( – 2x)^k}$ $ = sumlimits_{k = 0}^n {C_n^k} .{( – 2)^k}{x^k}.$
Do đó: ${a_k} = C_n^k.{( – 2)^k}$, $forall k = overline {0..n} .$
Khi đó ${a_0} + {a_1} + {a_2} = 71$ $ Leftrightarrow C_n^0 – 2C_n^1 + 4C_n^2 = 71.$
$ Leftrightarrow 1 – 2n + 4frac{{n(n – 1)}}{2} = 71$ $ Leftrightarrow {n^2} + 2n – 35 = 0$ $ Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{l}}
{n = 5}\
{n = – 7,,{rm{(loại)}}}
end{array}} right..$
Suy ra: ${(1 – 2x)^7}$ $ = sumlimits_{k = 0}^7 {C_7^k.} {( – 2)^k}.{x^k}.$
Vậy hệ số của ${x^5}$ trong khai triển là: $C_7^5{( – 2)^5} = – 672.$Bài 6: Tìm hệ số của ${x^{26}}$ trong khai triển nhị thức Newton của ${left( {frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} right)^n}$, biết rằng $C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + ldots + C_{2n + 1}^n$ $ = {2^{20}} – 1.$Lời giải:
Xét khai triển ${(1 + x)^{2n + 1}}$ $ = C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1x$ $ + C_{2n + 1}^2{x^2} + C_{2n + 1}^3{x^3}$ $ + ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}{x^{2n + 1}}.$
Chọn $x = 1$, ta được: $C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^3$ $ + ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}$ $(*).$
Áp dụng công thức $C_{2n + 1}^k = C_{2n + 1}^{2n + 1 – k}$, ta có:
$(*) Leftrightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 + ldots + C_{2n + 1}^n$ $ + C_{2n + 1}^n + C_{2n + 1}^{n – 1}$ $ + ldots + C_{2n + 1}^0 = {2^{2n + 1}}.$
$ Leftrightarrow 2left( {C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + ldots + C_{2n + 1}^n} right) = {2^{2n + 1}}.$
$ Leftrightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + ldots + C_{2n + 1}^n = {2^{2n}}.$
$ Leftrightarrow C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + ldots + C_{2n + 1}^n$ $ = {2^{2n}} – 1.$
Từ giả thiết ta có: ${2^{2n}} – 1 = {2^{20}} – 1$ $ Leftrightarrow n = 10.$
Khi đó: ${left( {frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} right)^n}$ $ = {left( {frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} right)^{10}}$ $ = sumlimits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {left( {{x^{ – 4}}} right)^{10 – k}}{left( {{x^7}} right)^k}$ $ = sumlimits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{11k – 40}}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: $C_{10}^k{x^{11k – 40}}.$
Hệ số của ${x^{26}}$ trong khai triển là $C_{10}^k$ với $k$ thỏa mãn $11k – 40 = 26$ $ Leftrightarrow k = 6.$
Vậy hệ số của ${x^{26}}$ trong khai triển là $C_{10}^6 = 210.$Bài 7: Tìm hệ số chứa ${x^7}$ trong khai triển thành đa thức của ${(2 – 3x)^{2n}}$, trong đó $n$ là số nguyên dương thỏa mãn: $C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3$ $ + C_{2n + 1}^5 + ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = 1024.$Lời giải:
Ta có: ${(1 + x)^{2n + 1}}$ $ = C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1x$ $ + C_{2n + 1}^2{x^2} + C_{2n + 1}^3{x^3}$ $ + ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}{x^{2n + 1}}.$
Chọn $x = 1$, ta được: $C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^3$ $ + ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}$ $(*).$
Chọn $x = -1$, ta được: $C_{2n + 1}^0 – C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 – C_{2n + 1}^3$ $ + ldots – C_{2n + 1}^{2n + 1} = 0.$
$ Leftrightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^2$ $ + C_{2n + 1}^4 + ldots + C_{2n + 1}^{2n}$ $ = C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3$ $ + C_{2n + 1}^5 + ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}.$
Từ $(*)$ suy ra: $2left( {C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5 + ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}} right)$ $ = {2^{2n + 1}}.$
$ Leftrightarrow C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3$ $ + C_{2n + 1}^5 + ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n}}.$
Theo giả thiết ta có: ${2^{2n}} = 1024 = {2^{10}}$ $ Leftrightarrow n = 5.$
Từ đó suy ra: ${(2 – 3x)^{2n}}$ $ = {(2 – 3x)^{10}}$ $ = sumlimits_{k = 0}^{10} {{{( – 1)}^k}} C_{10}^k{2^{10 – k}}{(3x)^k}$ $ = sumlimits_{k = 0}^{10} {{{( – 1)}^k}} {.3^k}.C_{10}^k{2^{10 – k}}{x^k}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: ${( – 1)^k}{.3^k}.C_{10}^k{2^{10 – k}}.{x^k}.$
Để có hệ số chứa ${x^7}$ tương ứng với giá trị của $k$ thỏa mãn $k =7.$
Vậy hệ số chứa ${x^7}$ trong khai triển là: ${( – 1)^7}{.3^7}.C_{10}^7{.2^3}$ $ = – C_{10}^7{3^7}{2^3} = 2099520.$Bài 8: Tìm hệ số chứa ${x^8}$ trong khai triển nhị thức Newton ${left( {frac{1}{{{x^3}}} + sqrt {{x^5}} } right)^n}$, biết rằng $C_{n + 4}^{n + 1} – C_{n + 3}^n$ $ = 7(n + 3)$ ($n$ nguyên dương, $x>0$).Lời giải:
Ta có: $C_{n + 4}^{n + 1} – C_{n + 3}^n$ $ = 7(n + 3)$ $ Leftrightarrow frac{{(n + 4)!}}{{3!(n + 1)!}} + frac{{(n + 3)!}}{{3!n!}}$ $ = 7(n + 3).$
$ Leftrightarrow frac{{(n + 4)(n + 3)(n + 2)}}{6}$ $ – frac{{(n + 3)(n + 2)(n + 1)}}{6}$ $ = 7(n + 3).$
$ Leftrightarrow frac{{(n + 4)(n + 2)}}{6}$ $ – frac{{(n + 2)(n + 1)}}{6} = 7$ $ Leftrightarrow (n + 4)(n + 2) – (n + 2)(n + 1) = 42.$
$ Leftrightarrow 3n + 6 = 42$ $ Leftrightarrow n = 12.$
Khi đó: ${left( {frac{1}{{{x^3}}} + sqrt {{x^5}} } right)^n}$ $ = {left( {{x^{ – 3}} + {x^{frac{5}{2}}}} right)^{12}}$ $ = sumlimits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {left( {{x^{ – 3}}} right)^k}{left( {{x^{frac{5}{2}}}} right)^{12 – k}}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: $C_{12}^k{left( {{x^{ – 3}}} right)^k}{left( {{x^{frac{5}{2}}}} right)^{12 – k}}$ $ = C_{12}^k{x^{frac{{60 – 11k}}{2}}}.$
Để có hệ số chứa ${x^8}$ thì $frac{{60 – 11k}}{2} = 8$ $ Leftrightarrow 60 – 11k = 16$ $ Leftrightarrow k = 4.$
Vậy hệ số chứa ${x^8}$ trong khai triển là $C_{12}^4 = frac{{12!}}{{4!(12 – 4)!}} = 495.$Bài 9: Cho khai triển ${left( {{2^{frac{{x – 1}}{2}}} + {2^{frac{{ – x}}{3}}}} right)^n}$ $ = C_n^0{left( {{2^{frac{{x – 1}}{2}}}} right)^n}$ $ + C_n^1{left( {{2^{frac{{x – 1}}{2}}}} right)^{n – 1}}left( {{2^{frac{{ – x}}{3}}}} right)$ $ + ldots + C_n^{n – 1}left( {{2^{frac{{x – 1}}{2}}}} right){left( {{2^{frac{{ – x}}{3}}}} right)^{n – 1}}$ $ + C_n^n{left( {{2^{frac{{ – x}}{3}}}} right)^n}$ ($n$ là số nguyên dương). Biết rằng trong khai triển đó có $C_n^3 = 5C_n^1$ và số hạng thứ tư bằng $140.$ Tìm $n$ và $x.$ Lời giải:
Xét phương trình ${C_n^3 = 5C_n^1}$ (điều kiện ${n ge 3}$).
Ta có: $C_n^3 = 5C_n^1$ $ Leftrightarrow frac{{n!}}{{3!(n – 3)!}} = 5frac{{n!}}{{(n – 1)!}}$ $ Leftrightarrow frac{{n(n – 1)(n – 2)}}{6} = 5n.$
$ Leftrightarrow frac{{(n – 1)(n – 2)}}{6} = 5$ $ Leftrightarrow {n^2} – 3n – 28 = 0$ $ Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{l}}
{n = 7}\
{n = – 4,,({rm{loại}})}
end{array}} right..$
Số hạng thứ tư trong khai triển là: $C_n^3{left( {{2^{frac{{x – 1}}{2}}}} right)^{n – 3}}{left( {{2^{frac{{ – x}}{3}}}} right)^3}$ $ = C_7^3{left( {{2^{frac{{x – 1}}{2}}}} right)^4}{left( {{2^{frac{{ – x}}{3}}}} right)^3}.$
Theo đề bài ta có: $C_7^3{left( {{2^{frac{{x – 1}}{2}}}} right)^4}{left( {{2^{frac{{ – x}}{3}}}} right)^3} = 140$ $ Leftrightarrow {35.2^{2x – 2}}{.2^{ – x}} = 140$ $ Leftrightarrow {2^{x – 2}} = 4$ $ Leftrightarrow x – 2 = 2$ $ Leftrightarrow x = 4.$
Vậy $n = 7$ và $x = 4.$Bài 10: Với $n$ là số nguyên dương, gọi ${a_{3n – 3}}$ là hệ số của ${x^{3n – 3}}$ trong khai triển thành đa thức của ${left( {{x^2} + 1} right)^n}{(x + 2)^n}.$ Tìm $n$ để ${a_{3n – 3}} = 26n.$Lời giải:
Ta có: ${left( {{x^2} + 1} right)^n}$ $ = C_n^0{x^{2n}} + C_n^1{x^{2n – 2}}$ $ + C_n^2{x^{2n – 4}} + ldots + C_n^n$ $(1).$
Và ${(x + 2)^n}$ $ = C_n^0{x^n} + 2C_n^1{x^{n – 1}}$ $ + {2^2}C_n^2{x^{n – 2}} + {2^3}C_n^3{x^{n – 3}}$ $ + ldots + {2^n}C_n^n$ $(2).$
Với $n = 1$, ta có: ${left( {{x^2} + 1} right)^n}{(x + 2)^n}$ $ = left( {{x^2} + 1} right)(x + 2)$ $ = {x^3} + 2{x^2} + x + 2$ không thỏa mãn hệ thức ${a_{3n – 3}} = 26n.$
Tương tự với $n = 2$, cũng không thỏa mãn.
Với $n ge 3$, ta có: ${x^{3n – 3}} = {x^{2n}}.{x^{n – 3}}$ $ = {x^{2n – 2}}.{x^{n – 1}}.$
Suy ra hệ số chứa ${x^{3n – 3}}$ bằng tổng của tích hệ số chứa ${x^{2n}}$ trong $(1)$ với hệ số chứa ${x^{n – 3}}$ trong $(2)$ và tích hệ số chứa ${x^{2n – 2}}$ trong $(1)$ với hệ số chứa ${x^{n – 1}}$ trong $(2).$
Hay ta có: ${a_{3n – 3}} = {2^3}.C_n^0.C_n^3 + 2.C_n^1.C_n^1$ $ Leftrightarrow {2^3}.1.frac{{n!}}{{3!(n – 3)!}} + 2{n^2} = 26n.$
$ Leftrightarrow frac{{4n(n – 1)(n – 2)}}{3} + 2{n^2} = 26n$ $ Leftrightarrow frac{{2(n – 1)(n – 2)}}{3} + n = 13.$
$ Leftrightarrow 2{n^2} – 3n – 35 = 0$ $ Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{l}}
{n = 5}\
{n = – frac{7}{2},,{rm{(loại)}}}
end{array}} right..$
Vậy $n = 5.$

Bài viết liên quan:

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*