Bài viết hướng dẫn nhận dạng và cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cùng các bài toán có liên quan đến hệ phương trình đối xứng loại 1.I. LÝ THUYẾT CẦN NẮM
1. Định nghĩa: Hệ phương trình đối xứng loại 1 là hệ phương trình có dạng $left{ begin{array}{l}
fleft( {x;y} right) = a\
gleft( {x;y} right) = b
end{array} right.$ $left( I right)$ trong đó $fleft( {x;y} right)$, $gleft( {x;y} right)$ là các biểu thức đối xứng, tức là $fleft( {x;y} right) = fleft( {y;x} right)$, $gleft( {x;y} right) = gleft( {y;x} right).$
2. Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1:
+ Đặt $S=x+y$, $P=xy.$
+ Biểu diễn $f(x;y)$, $g(x;y)$ qua $S$ và $P$, ta có hệ phương trình: $left{ begin{array}{l}
Fleft( {S;P} right) = 0\
Gleft( {S;P} right) = 0
end{array} right.$, giải hệ phương trình này ta tìm được $S$, $P.$
+ Khi đó $x$, $y$ là nghiệm của phương trình ${X^2} – SX + P = 0$ $(1).$
3. Một số biểu diễn biểu thức đối xứng qua $S$ và $P$:
${x^2} + {y^2}$ $ = {left( {x + y} right)^2} – 2xy$ $ = {S^2} – 2P.$
${x^3} + {y^3}$ $ = left( {x + y} right)left( {{x^2} + {y^2} – xy} right)$ $ = {S^3} – 3SP.$
${x^2}y + {y^2}x$ $ = xyleft( {x + y} right) = SP.$
${x^4} + {y^4}$ $ = {left( {{x^2} + {y^2}} right)^2} – 2{x^2}{y^2}$ $ = {left( {{S^2} – 2P} right)^2} – 2{P^2}.$
4. Chú ý:
+ Nếu $(x;y)$ là nghiệm của hệ $(I)$ thì $(y;x)$ cũng là nghiệm của hệ $(I).$
+ Hệ $(I)$ có nghiệm khi $(1)$ có nghiệm hay ${S^2} – 4P ge 0.$II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Giải các hệ phương trình sau:
1. $left{ begin{array}{l}
x + y + 2xy = 2\
{x^3} + {y^3} = 8
end{array} right.$
2. $left{ begin{array}{l}
{x^3} + {y^3} = 19\
left( {x + y} right)left( {8 + xy} right) = 2
end{array} right.$1. Đặt $S = x + y$, $P = xy$. Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
$left{ begin{array}{l}
S + 2P = 2\
Sleft( {{S^2} – 3P} right) = 8
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
P = frac{{2 – S}}{2}\
Sleft( {{S^2} – frac{{6 – 3S}}{2}} right) = 8
end{array} right.$
$ Rightarrow 2{S^3} + 3{S^2} – 6S – 16 = 0$ $ Leftrightarrow left( {S – 2} right)left( {2{S^2} + 7S + 8} right) = 0$ $ Leftrightarrow S = 2 Rightarrow P = 0.$
Suy ra $x$, $y$ là nghiệm của phương trình: ${X^2} – 2X = 0$ $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
X = 0\
X = 2
end{array} right.$
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là: $left{ begin{array}{l}
x = 0\
y = 2
end{array} right.$ hoặc $left{ begin{array}{l}
x = 2\
y = 0
end{array} right.$
2. Đặt $S=x+y$, $P=xy$. Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
$left{ begin{array}{l}
Sleft( {{S^2} – 3P} right) = 19\
Sleft( {8 + P} right) = 2
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
SP = – 8S\
{S^3} – 3left( {2 – 8S} right) = 19
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
SP = 2 – 8S\
{S^3} + 24S – 25 = 0
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
S = 1\
P = – 6
end{array} right.$
Suy ra $x$, $y$ là nghiệm của phương trình ${X^2} – X – 6 = 0$ $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
X = 3\
X = – 2
end{array} right.$
Vậy hệ phương trình đã cho có cặp nghiệm: $(x;y)=(-2;3),(3;-2).$Ví dụ 2. Giải các hệ phương trình sau:
1. $left{ begin{array}{l}
2left( {x + y} right) = 3left( {sqrt[3]{{{x^2}y}} + sqrt[3]{{x{y^2}}}} right)\
sqrt[3]{x} + sqrt[3]{y} = 6
end{array} right.$
2. $left{ begin{array}{l}
x + y + frac{1}{x} + frac{1}{y} = 4\
{x^2} + {y^2} + frac{1}{{{x^2}}} + frac{1}{{{y^2}}} = 4
end{array} right.$1. Đặt $a = sqrt[3]{x}$, $b = sqrt[3]{y}$. Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
$left{ begin{array}{l}
2left( {{a^3} + {b^3}} right) = 3left( {{a^2}b + {b^2}a} right)\
a + b = 6
end{array} right.$
Đặt $S=a+b$, $P=ab$, ta được:
$left{ begin{array}{l}
2left( {{S^3} – 3SP} right) = 3SP\
S = 6
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2left( {36 – 3P} right) = 3P\
S = 6
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
S = 6\
P = 8
end{array} right.$
Suy ra $a$, $b$ là nghiệm của phương trình: ${X^2} – 6X + 8 = 0$ $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
X = 2\
X = 4
end{array} right.$
Suy ra: $left{ begin{array}{l}
a = 2 Rightarrow x = 8\
b = 4 Rightarrow y = 64
end{array} right.$ hoặc $left{ begin{array}{l}
a = 4 Rightarrow x = 64\
b = 2 Rightarrow y = 8
end{array} right.$
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là: $left( {x;y} right) = left( {8;64} right),left( {64;8} right).$
2. Đặt $a = x + frac{1}{x}$ $b = y + frac{1}{y}$, ta có hệ phương trình:
$left{ begin{array}{l}
a + b = 4\
{a^2} + {b^2} – 4 = 4
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a + b = 4\
{left( {a + b} right)^2} – 2ab = 8
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a + b = 4\
ab = 4
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 2\
b = 2
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x + frac{1}{x} = 2\
y + frac{1}{y} = 2
end{array} right.$ $ Leftrightarrow x = y = 1.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm $x=y=1.$Ví dụ 3. Giải các hệ phương trình sau:
1. $left{ begin{array}{l}
sqrt {{x^2} + {y^2}} + sqrt {2xy} = 8sqrt 2 \
sqrt x + sqrt y = 4
end{array} right.$
2. $left{ begin{array}{l}
x + y – sqrt {xy} = 3\
sqrt {x + 1} + sqrt {y + 1} = 4
end{array} right.$1. Điều kiện: $x,y ge 0.$
Đặt $t = sqrt {xy} ge 0$, ta có: $xy = {t^2}$ và từ $sqrt x + sqrt y = 4$ $ Rightarrow x + y = 16 – 2t.$
Thế vào phương trình thứ nhất của hệ phương trình, ta được:
$sqrt {{t^2} – 32t + 128} = 8 – t$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
t le 8\
{t^2} – 32t + 128 = {left( {t – 8} right)^2}
end{array} right.$ $ Leftrightarrow t = 4.$
Suy ra: $left{ begin{array}{l}
xy = 16\
x + y = 8
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = 4\
y = 4
end{array} right.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm: $x=y=4.$
2. Điều kiện: $left{ begin{array}{l}
xy ge 0\
x,y ge – 1
end{array} right.$
Đặt $S=x+y$, $P=xy$ ta có: $left{ begin{array}{l}
S – sqrt P = 3\
S + 2 + 2sqrt {S + P + 1} = 16
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
S ge 3;P = {left( {S – 3} right)^2}\
2sqrt {S + {{left( {S – 3} right)}^2} + 1} = 14 – S
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
3 le S le 14;P = {left( {S – 3} right)^2}\
4left( {{S^2} + 8S + 10} right) = 196 – 28S + {S^2}
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
3 le S le 14;P = {left( {S – 3} right)^2}\
{S^2} + 30S – 52 = 0
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
S = 6\
P = 9
end{array} right.$ $ Rightarrow x = y = 3.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm: $(x;y)=(3;3).$Ví dụ 4. Giải các hệ phương trình sau:
1. $left{ begin{array}{l}
sqrt[4]{{{y^3} – 1}} + sqrt x = 3\
{x^2} + {y^3} = 82
end{array} right.$
2. $left{ begin{array}{l}
sqrt {frac{x}{y}} + sqrt {frac{y}{x}} = frac{7}{{sqrt {xy} }} + 1\
sqrt {{x^3}y} + sqrt {{y^3}x} = 78
end{array} right.$1. Đặt $u = sqrt x $ và $v = sqrt[4]{{{y^3} – 1}}$. Khi đó, hệ phương trình đã cho trở thành:
$left{ begin{array}{l}
u + v = 3\
{u^4} + left( {{v^4} + 1} right) = 82
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
u + v = 3\
{u^4} + {v^4} = 81
end{array} right.$ $left( * right)$
Đặt $S=u+v$, $P=uv$. Với điều kiện ${S^2} – 4P ge 0$ thì hệ $(*)$ được viết lại:
$left{ begin{array}{l}
S = 3\
{S^4} – 4{S^2}P + 2{S^2} = 81
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
S = 3\
{P^2} – 18P = 0
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
P = 0\
S = 3
end{array} right.$ hoặc $left{ begin{array}{l}
P = 18\
S = 3
end{array} right.$
+ Trường hợp 1: Với $S=3$, $P=0$, suy ra $u$, $v$ là nghiệm của phương trình: ${X^2} – 3X = 0$ $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
X = 0\
X = 3
end{array} right.$
Khi đó: $left{ begin{array}{l}
u = 0\
v = 3
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
x = 0\
y = sqrt[3]{{82}}
end{array} right.$ hoặc $left{ begin{array}{l}
u = 3\
v = 0
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
x = 9\
y = 1
end{array} right.$
+ Trường hợp 2: $P=18$, $S=3$ không thỏa mãn điều kiện vì ${S^2} – 4P < 0.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm: $left( {x;y} right) = left( {0;sqrt[3]{{82}}} right)$, $left( {9;1} right).$
2. Điều kiện: $xy>0.$
+ Trường hợp 1: $x>0$, $y>0$, ta đặt: $u = sqrt x ,v = sqrt y .$
+ Trường hợp 2: $x<0$, $y<0$, ta đặt: $u = sqrt { – x} ,v = sqrt { – y} .$
Cả 2 trường hợp đều đưa về hệ phương trình:
$left{ begin{array}{l}
frac{u}{v} + frac{v}{u} = frac{7}{{uv}} + 1\
{u^3}v + {v^3}u = 78
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{u^2} + {v^2} = uv + 7\
uvleft( {{u^2} + {v^2}} right) = 78
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{S^2} – 3P = 7\
Pleft( {{S^2} – 2P} right) = 78
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{S^2} = 3P + 7\
Pleft( {P + 7} right) = 78
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{S^2} = 3P + 7\
{P^2} + 7P – 78 = 0
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
P = 6\
S = pm 5
end{array} right.$
Từ đó ta tìm được nghiệm của hệ phương trình đã cho là: $(x;y)=(-9;-4),(-4;-9),(4;9)(9;4).$
[ads]
Ví dụ 5. Tìm $m$ để các hệ phương trình sau đây có nghiệm:
1. $left{ begin{array}{l}
x + y = m\
{x^2} + {y^2} = 2m + 1
end{array} right.$
2. $left{ begin{array}{l}
x + frac{1}{x} + y + frac{1}{y} = 5\
{x^3} + frac{1}{{{x^3}}} + {y^3} + frac{1}{{{y^3}}} = 15m – 10
end{array} right.$1. Đặt $S=x+y$, $P=xy$, ta có: $left{ begin{array}{l}
S = m\
{S^2} – 2P = 2m + 1
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
S = m\
P = frac{1}{2}left( {{m^2} – 2m – 1} right)
end{array} right.$
Hệ phương trình có nghiệm khi và chỉ khi: ${S^2} – 4P ge 0$ $ Leftrightarrow {m^2} – 2left( {{m^2} – 2m – 1} right)$ $ = – {m^2} + 4m + 2 ge 0$ $ Leftrightarrow 2 – sqrt 6 le m le 2 + sqrt 6 .$
2. Đặt $a = x + frac{1}{x}$, $b = y + frac{1}{y}$ $ Rightarrow left| a right| ge 2;left| b right| ge 2.$
Hệ phương trình đã cho trở thành: $left{ begin{array}{l}
a + b = 5\
{a^3} + {b^3} – 3left( {a + b} right) = 15m – 10
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a + b = 5\
ab = 8 – m
end{array} right.$
Suy ra $a$, $b$ là nghiệm của phương trình: ${X^2} – 5X + 8 – m = 0$ $ Leftrightarrow {X^2} – 5X + 8 = m$ $(1).$
Hệ phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi $(1)$ có hai nghiệm phân biệt thỏa: $left| X right| ge 2.$
Xét tam thức $fleft( X right) = {X^2} – 5X + 8$ với $left| X right| ge 2$, ta có bảng biến thiên sau:Dựa vào bảng biến thiên suy ra $(1)$ có hai nghiệm thỏa $left| X right| ge 2$ khi và chỉ khi $left[ begin{array}{l}
m ge 22\
frac{7}{4} le m le 2
end{array} right.$Ví dụ 6. Tìm $m$ để hệ phương trình $left{ begin{array}{l}
x + y + xy = m\
{x^2} + {y^2} = m
end{array} right.$ $(*)$ có nghiệm.Ta có: $left( * right) Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x + y + xy = m\
{left( {x + y} right)^2} – 2xy = m
end{array} right.$
Đặt $left{ begin{array}{l}
S = x + y\
P = xy
end{array} right.$, điều kiện ${S^2} ge 4P$, ta có hệ phương trình:
$left{ begin{array}{l}
S + P = m\
{S^2} – 2P = m
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
S + P = m\
{S^2} + 2S – 3m = 0
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
S = – 1 + sqrt {1 + 3m} \
P = m + 1 – sqrt {1 + 3m}
end{array} right.\
left{ begin{array}{l}
S = – 1 – sqrt {1 + 3m} \
P = m + 1 + sqrt {1 + 3m}
end{array} right.
end{array} right.$
Hệ phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi: ${S^2} ge 4P.$
+ Trường hợp 1. Với $left{ begin{array}{l}
S = – 1 + sqrt {1 + 3m} \
P = m + 1 – sqrt {1 + 3m}
end{array} right.$, ta có: ${left( { – 1 + sqrt {1 + 3m} } right)^2}$ $ ge 4left( {m + 1 – sqrt {1 + 3m} } right)$ $ Leftrightarrow 2sqrt {1 + 3m} ge m + 2$ $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
m + 2 le 0\
1 + 3m ge 0
end{array} right.\
left{ begin{array}{l}
m + 2 ge 0\
4left( {1 + 3m} right) ge {left( {m + 2} right)^2}
end{array} right.
end{array} right.$ $ Leftrightarrow 0 le m le 8.$
+ Trường hợp 2. Với $left{ begin{array}{l}
S = – 1 – sqrt {1 + 3m} \
P = m + 1 + sqrt {1 + 3m}
end{array} right.$, ta có: ${left( { – 1 – sqrt {1 + 3m} } right)^2}$ $ ge 4left( {m + 1 + sqrt {1 + 3m} } right)$ $ Leftrightarrow 3sqrt {1 + 3m} le – m – 2$, dễ thấy bất phương trình này vô nghiệm vì $–m-2<0.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi $0 le m le 8.$Ví dụ 7. Cho $x$, $y$, $z$ là nghiệm của hệ phương trình $left{ begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} + {z^2} = 8\
xy + yz + zx = 4
end{array} right.$. Chứng minh: $ – frac{8}{3} le x,y,z le frac{8}{3}.$Ta có: $left{ begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} + {z^2} = 8\
xy + yz + zx = 4
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} = 8 – {z^2}\
xy + zleft( {x + y} right) = 4
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{left( {x + y} right)^2} – 2xy = 8 – {z^2}\
xy + zleft( {x + y} right) = 4
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{left( {x + y} right)^2} – 2left[ {4 – zleft( {x + y} right)} right] = 8 – {z^2}\
xy + zleft( {x + y} right) = 4
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{left( {x + y} right)^2} + 2zleft( {x + y} right) + left( {{z^2} – 16} right) = 0\
xy + zleft( {x + y} right) = 4
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x + y = 4 – z\
xy = {left( {z – 2} right)^2}
end{array} right.$ hoặc $left{ begin{array}{l}
x + y = – 4 – z\
xy = {left( {z + 2} right)^2}
end{array} right.$
Do $x$, $y$, $z$ là nghiệm của hệ phương trình $left{ begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} + {z^2} = 8\
xy + yz + zx = 4
end{array} right.$ nên: ${left( {x + y} right)^2} ge 4xy$ $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{left( {4 – z} right)^2} ge 4{left( {z – 2} right)^2}\
{left( { – 4 – z} right)^2} ge 4{left( {z + 2} right)^2}
end{array} right.$ $ Leftrightarrow – frac{8}{3} le z le frac{8}{3}.$
Đổi vai trò $x$, $y$, $z$ ta được: $ – frac{8}{3} le x,y,z le frac{8}{3}.$Ví dụ 8. Cho hai số thực $x$, $y$ thỏa $x + y = 1$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $A = {x^3} + {y^3}.$Xét hệ phương trình: $left{ begin{array}{l}
x + y = 1\
{x^3} + {y^3} = A
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
S = 1\
Sleft( {{S^2} – 3P} right) = A
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
S = 1\
P = frac{{1 – A}}{3}
end{array} right.$
Ta có: $x$, $y$ tồn tại $ Leftrightarrow $ hệ có nghiệm $ Leftrightarrow {S^2} – 4P ge 0$ $ Leftrightarrow 1 – 4frac{{1 – A}}{3} ge 0$ $ Leftrightarrow A ge frac{1}{4}.$
Vậy giá trị nhỏ nhất của $A$ là $min A = frac{1}{4}$ $ Leftrightarrow x = y = frac{1}{2}.$Ví dụ 9. Cho các số thực $x ne 0,y ne 0$ thỏa mãn: $left( {x + y} right)xy = {x^2} + {y^2} – xy.$ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $A = frac{1}{{{x^3}}} + frac{1}{{{y^3}}}.$Xét hệ phương trình: $left{ begin{array}{l}
left( {x + y} right)xy = {x^2} + {y^2} – xy\
frac{1}{{{x^3}}} + frac{1}{{{y^3}}} = A
end{array} right.$
Đặt $a = frac{1}{x}$, $b = frac{1}{y}$ $left( {a,b ne 0} right)$, hệ phương trình trên trở thành: $left{ begin{array}{l}
a + b = {a^2} + {b^2} – ab\
{a^3} + {b^3} = A
end{array} right.$
Đặt $S=a+b$, $P=ab$, ta có: $left{ begin{array}{l}
S = {S^2} – 3P\
Sleft( {{S^2} – 3P} right) = A
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{S^2} = A\
3P = {S^2} – S
end{array} right.$
Từ $a + b = {a^2} + {b^2} – ab > 0$, suy ra $S > 0.$
Hệ phương trình này có nghiệm $ Leftrightarrow {S^2} ge 4P$ $ Leftrightarrow 3{S^2} ge 4left( {{S^2} – S} right)$ $ Leftrightarrow S le 4$ $ Leftrightarrow A = {S^2} le 16.$
Đẳng thức xảy ra $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
S = 4\
P = frac{{{S^2} – S}}{3} = 4
end{array} right.$ $ Leftrightarrow a = b = 2$ $ Leftrightarrow x = y = frac{1}{2}.$
Vậy giá trị lớn nhất của $A$ là $max A = 16$ $ Leftrightarrow x = y = frac{1}{2}.$Ví dụ 10. Cho $x$, $y$ thỏa mãn $x – 3sqrt {y + 2} = 3sqrt {x + 1} – y.$ Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $A=x+y.$Xét hệ phương trình: $left{ begin{array}{l}
x – 3sqrt {y + 2} = 3sqrt {x + 1} – y\
x + y = A
end{array} right.$
Đặt $a = sqrt {x + 1} $, $b = sqrt {y + 2} $ $ Rightarrow a,b ge 0.$
Hệ phương trình trên trở thành: $left{ begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} – 3left( {a + b} right) – 3 = 0\
{a^2} + {b^2} = A + 3
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a + b = frac{A}{3} = S\
ab = frac{{{A^2} – 9A – 27}}{{18}} = P
end{array} right.$
Suy ra hệ phương trình đã cho có nghiệm $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
S ge 0\
P ge 0\
{S^2} ge 4P
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
A ge 0\
{A^2} – 9A – 27 ge 0\
{A^2} – 18A – 54 le 0
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
A ge 0\
A le frac{{9 – 3sqrt {21} }}{2} : hoặc : A ge frac{{9 + 3sqrt {21} }}{2}\
9 – 3sqrt {15} le A le 9 + 3sqrt {15}
end{array} right.$
Vậy $min A = frac{{9 + 3sqrt {21} }}{2}$ và $max A = 9 + 3sqrt {15} .$
Hệ phương trình đối xứng loại 1
Bạn đang xem Hệ phương trình đối xứng loại 1.
Cập nhật thêm đề thi thử, đề kiểm tra toán, học toán tại Toanpdf.com
Phương trình tham số của đường thẳng
Các quy tắc tính xác suất
Phương trình tổng quát của đường thẳng
Các bài toán đếm liên quan đến hình học
Một số ứng dụng của tích vô hướng
Xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp
Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn
Ứng dụng vectơ để giải toán hình học
Be the first to comment