Bài viết trình bày lý thuyết và một số bài tập điển hình có lời giải chi tiết chủ đề vectơ trong không gian – đây là nội dung thuộc chương trình Hình học 11 chương 3.Kiến thức cần nắm vững:
Cho các vectơ $vec a$, $vec b$, $vec c$ trong không gian và $l,k in R.$
1. Phép cộng vectơ:Lấy $O$ tùy ý trong không gian.
Vẽ $overrightarrow {OA} = vec a$, $overrightarrow {AB} = vec b$ thì $overrightarrow {OB} = vec a + vec b.$
Quy tắc ba điểm: Cho ba điểm bất kì $M$, $N$, $K$ thì $overrightarrow {MN} = overrightarrow {MK} + overrightarrow {KN} .$2. Phép trừ vectơ:
$vec a – vec b = vec a + ( – overrightarrow b ).$
Quy tắc ba điểm: $overrightarrow {MN} = overrightarrow {KN} – overrightarrow {KM} .$3. Tích của một vectơ với một số:
Tích vectơ $vec a$ với số thực $k$ là một vectơ kí hiệu $kvec a$:
+ Cùng hướng $vec a$ nếu $k > 0.$
+ Ngược hướng $vec a$ nếu $k < 0.$
+ $left| {koverrightarrow a } right| = left| k right|left| {overrightarrow a } right|.$
Tính chất:
$k(vec a + vec b) = kvec a + kvec b.$
$(l + k)vec a = loverrightarrow a + kvec a.$
Hệ quả: Nếu $I$ là trung điểm của $AB$, $O$ tùy ý thì $overrightarrow {OA} + overrightarrow {OB} = 2overrightarrow {OI} .$
4. Tích vô hướng của hai vectơ:
Định nghĩa: $overrightarrow a .overrightarrow b = left| {overrightarrow a } right|left| {overrightarrow b } right|cos widehat {left( {overrightarrow a ,overrightarrow b } right)}.$
Hệ quả:
$vec a bot vec b Leftrightarrow vec a.vec b = 0.$
${vec a^2} = vec a.vec a = {left| {vec a} right|^2}.$
Tính chất:
$vec a(vec b + vec c) = overrightarrow a overrightarrow b + overrightarrow a overrightarrow c .$
$vec a(kvec b) = (kvec a)vec b = k(vec a.vec b).$
${(vec a + vec b)^2} = {left| {vec a} right|^2} + 2vec a.vec b + {left| {vec b} right|^2}.$
5. Sự đồng phẳng của các vectơ:
Ba vectơ $vec a$, $vec b$, $vec c$ gọi là đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song hoặc nằm trên một mặt phẳng.
Cho $vec a$, $vec b$ không cùng phương: $vec a$, $vec b$, $vec c$ đồng phẳng $ Leftrightarrow exists !m,n in R:vec c = mvec a + nvec b.$
Nếu ba vectơ $vec a$, $vec b$, $vec c$ không đồng phẳng thì mọi vectơ đều được biểu diễn dưới dạng $vec d = mvec a + nvec b + kvec c$ với $m$, $n$, $k$ xác định duy nhất.Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Gọi $M$, $N$, $P$ lần lượt là trung điểm các cạnh $BC$, $CA$, $AB$ của $ΔABC$ và $O$ là điểm bất kì trong không gian. Chứng minh: $overrightarrow {OA} + overrightarrow {OB} + overrightarrow {OC} = overrightarrow {OM} + overrightarrow {ON} + overrightarrow {OP} .$Do $M$ là trung điểm $BC$, ta có: $overrightarrow {OB} + overrightarrow {OC} $ $ = (overrightarrow {OM} + overrightarrow {MB} ) + (overrightarrow {OM} + overrightarrow {MC} )$ $ = 2overrightarrow {OM} + (overrightarrow {MB} + overrightarrow {MC} ) = 2overrightarrow {OM} $ $(1).$
Tương tự:
$overrightarrow {OA} + overrightarrow {OB} = 2overrightarrow {OP} $ $(2).$
$overrightarrow {OA} + overrightarrow {OC} = 2overrightarrow {ON} $ $(3).$
Lấy $(1) + (2) + (3)$ ta được: $2(overrightarrow {OB} + overrightarrow {OA} + overrightarrow {OC} )$ $ = 2(overrightarrow {OM} + overrightarrow {OP} + 2overrightarrow {ON} )$ $ Rightarrow overrightarrow {OA} + overrightarrow {OB} + overrightarrow {OC} $ $ = overrightarrow {OM} + overrightarrow {OP} + overrightarrow {ON} .$Ví dụ 2: Cho tứ diện $ABCD$ và mặt phẳng $(P).$ Gọi $E$, $F$ lần lượt là trung điểm $AB$ và $CD.$ Gọi $I$ là trung điểm $EF.$
a) Chứng minh: $overrightarrow {IA} + overrightarrow {IB} + overrightarrow {IC} + overrightarrow {ID} = vec 0.$
b) Trên mặt phẳng $(P)$ tìm điểm $M$ sao cho $left| {overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} + overrightarrow {MC} + overrightarrow {MD} } right|$ đạt giá trị nhỏ nhất.a)Do $E$ là trung điểm $AB$ nên $overrightarrow {IA} + overrightarrow {IB} = 2overrightarrow {IE} .$
Do $F$ là trung điểm $CD$ nên $overrightarrow {IC} + overrightarrow {ID} = 2overrightarrow {IF} .$
Vậy $(overrightarrow {IA} + overrightarrow {IB} ) + (overrightarrow {IC} + overrightarrow {ID} )$ $ = 2overrightarrow {IE} + 2overrightarrow {IF} $ $ = 2(overrightarrow {IE} + overrightarrow {IF} )$ $ = vec 0$ (do $I$ là trung điểm $EF$).
b)Ta có: $(overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} ) + (overrightarrow {MC} + overrightarrow {MD} )$ $ = 2overrightarrow {ME} + 2overrightarrow {MF} $ $ = 2(overrightarrow {ME} + overrightarrow {MF} ) = 4overrightarrow {MI} .$
Do đó: $left| {overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} + overrightarrow {MC} + overrightarrow {MD} } right|$ $ = left| {4overrightarrow {MI} } right| = 4MI.$
Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $I$ lên mặt phẳng $(P)$ ta có $IM ≥ IH.$
Vậy MÁ + MB + MG + MD] ngắn nhất $left| {overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} + overrightarrow {MC} + overrightarrow {MD} } right|$ ngắn nhất $ Leftrightarrow MI$ ngắn nhất $ Leftrightarrow M equiv H.$Ví dụ 3: Cho ba điểm $A$, $B$, $C$ cố định trên mặt phẳng $(α)$ và $M$ di động trong không gian.
a) Xác định điểm $I$ sao cho $3overrightarrow {IA} – 2overrightarrow {IB} + overrightarrow {IC} = vec 0.$
b) Cho điểm $N$ sao cho $overrightarrow {MN} = 3overrightarrow {MA} – 2overrightarrow {MB} + overrightarrow {MC} .$ Chứng minh đường thẳng $MN$ luôn qua một điểm cố định.a) Ta có: $3overrightarrow {IA} – 2overrightarrow {IB} + overrightarrow {IC} = vec 0$ $ Leftrightarrow 3overrightarrow {IA} – 2(overrightarrow {IA} + overrightarrow {AB} ) + (overrightarrow {IA} + overrightarrow {AC} ) = vec 0$ $ Leftrightarrow 2overrightarrow {IA} = overrightarrow {AB} + overrightarrow {AB} – overrightarrow {AC} $ $ Leftrightarrow 2overrightarrow {IA} = overrightarrow {AB} + overrightarrow {CB} $ $ Leftrightarrow 2overrightarrow {AI} = overrightarrow {BA} + overrightarrow {BC} = 2overrightarrow {BE} $ (với $E$ là trung điểm $AC$).
Vậy $I$ là điểm cố định sao cho $overrightarrow {AI} = overrightarrow {BE} .$
b) Ta có: $overrightarrow {MN} = 3overrightarrow {MA} – 2overrightarrow {MB} + overrightarrow {MC} $ $ Leftrightarrow overrightarrow {MN} = 3(overrightarrow {MI} + overrightarrow {IA} )$ $ – 2(overrightarrow {MI} + overrightarrow {IB} ) + (overrightarrow {MI} + overrightarrow {IC} )$ $ Leftrightarrow overrightarrow {MN} = 2overrightarrow {MI} + (3overrightarrow {IA} – 2overrightarrow {IB} + overrightarrow {IC} )$ $ Leftrightarrow overrightarrow {MN} = 2overrightarrow {MI} .$
Do đó ba điểm $M$, $N$, $I$ thẳng hàng nên đường thẳng $MN$ luôn qua điểm $I$ cố định.Ví dụ 4: Cho tứ diện $ABCD$ có $I$ và $J$ là trung điểm $AB$ và $CD.$ Gọi $M$ và $N$ là hai điểm chia đoạn $BC$ và $AD$ theo tỉ số $k.$ Chứng minh $I$, $J$, $M$ và $N$ cùng nằm trên mặt phẳng.Ta có: $M$ chia đoạn $BC$ theo tỉ số $k$ $ Leftrightarrow overrightarrow {MB} = koverrightarrow {MC} .$
$N$ chia đoạn $AD$ theo tỉ số $k$ $ Leftrightarrow overrightarrow {NA} = koverrightarrow {ND} .$
Ta có: $overrightarrow {JI} = frac{1}{2}(overrightarrow {JA} + overrightarrow {JB} )$ $ = frac{1}{2}(overrightarrow {JD} + overrightarrow {DA} + overrightarrow {JC} + overrightarrow {CB} )$ $ = frac{1}{2}(overrightarrow {DA} + overrightarrow {CB} )$ $ = frac{1}{2}(overrightarrow {NA} – overrightarrow {ND} + overrightarrow {MB} – overrightarrow {MC} )$ $ = frac{1}{2}(koverrightarrow {ND} – overrightarrow {ND} + koverrightarrow {MC} – overrightarrow {MC} )$ $ = frac{{k – 1}}{2}(overrightarrow {NJ} + overrightarrow {JD} + overrightarrow {MJ} + overrightarrow {JC} )$ $ = frac{{k – 1}}{2}(overrightarrow {NJ} + overrightarrow {MJ} ).$
Do đó $overrightarrow {JI} $, $overrightarrow {JN} $, $overrightarrow {JM} $ đồng phẳng.
Suy ra $J$, $I$, $M$, $N$ cùng thuộc một mặt phẳng.Ví dụ 5: Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’.$ Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm $CD$ và $DD’.$ Gọi $G$ và $G’$ lần lượt là trọng tâm tứ diện $A’D’MN$ và $BCC’D’.$ Chứng minh $GG’$ song song mặt phẳng $(ABB’A’).$Đặt $overrightarrow {AB} = vec a$, $overrightarrow {AD} = vec b$, $overrightarrow {AA’} = vec c.$
Ta có: $G$ trọng tâm tứ diện $A’D’MN$ $ Leftrightarrow overrightarrow {GA’} + overrightarrow {GD’} + overrightarrow {GM} + overrightarrow {GN} = vec 0.$
Do đó: $4overrightarrow {AG} = overrightarrow {AG} + overrightarrow {AG} + overrightarrow {AG} + overrightarrow {AG} $ $ Leftrightarrow 4overrightarrow {AG} = left( {overrightarrow {AA’} + overrightarrow {A’G} } right)$ $ + left( {overrightarrow {AD’} + overrightarrow {D’G} } right)$ $ + (overrightarrow {AM} + overrightarrow {MG} )$ $ + (overrightarrow {AN} + overrightarrow {NG} )$ $ Leftrightarrow 4overrightarrow {AG} = overrightarrow {AA’} + overrightarrow {AD’} + overrightarrow {AM} + overrightarrow {AN} $ $ Leftrightarrow 4overrightarrow {AG} = vec c + (vec b + vec c) + left( {vec b + frac{{vec a}}{2}} right) + left( {vec b + frac{{vec c}}{2}} right)$ $ Leftrightarrow 4overrightarrow {AG} = 3vec b + frac{5}{2}vec c + frac{{vec a}}{2}.$
Tương tự: $4overrightarrow {AG’} = overrightarrow {AB} + overrightarrow {AC} + overrightarrow {AC’} + overrightarrow {AD’} $ $ Leftrightarrow 4overrightarrow {AG’} = vec a + (vec a + vec b)$ $ + (vec a + vec b + vec c) + (vec b + vec c)$ $ Leftrightarrow 4overrightarrow {AG’} = 3(overrightarrow a + overrightarrow b + overrightarrow c ).$
Do đó: $4left( {overrightarrow {AG} – overrightarrow {AG’} } right) = – frac{5}{2}vec a – frac{1}{2}vec c$ $ Leftrightarrow 4overrightarrow {G’G} = frac{5}{2}overrightarrow {AB} – frac{1}{2}overrightarrow {A{A^prime }} .$
Vậy ba vectơ $overrightarrow {G’G} $, $overrightarrow {AB} $, $overrightarrow {AA’} $ đồng phẳng.
Mặt khác $G notin mpleft( {ABB’A’} right).$
Do đó $GG’//mpleft( {ABB’A’} right).$Ví dụ 6: Cho hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’.$ Lấy hai điểm $M$ và $N$ lần lượt trên hai cạnh $B’C’$ và $CD$ sao cho $B’M = CN.$ Chứng minh $AM$ vuông góc $BN.$Gọi $a$ là cạnh hình lập phương.
Gọi $vec u = overrightarrow {AB} $, $vec v = overrightarrow {AD} $, $vec w = overrightarrow {AA’} $ thì $|vec u| = |vec v| = |vec w| = a.$
Đặt $x = B’M = CN$ $(0 le x le a).$
Ta có: $B’M = frac{x}{a} cdot B’C’$ và $M$ nằm giữa hai điểm $B’$ và $C’$ nên $overrightarrow {B’M} = frac{x}{a}overrightarrow {B’C’} = frac{x}{a}.overrightarrow v .$
Tương tự: $overrightarrow {CN} = frac{x}{a} cdot overrightarrow {CD} = – frac{x}{a} cdot vec u.$
Vậy $overrightarrow {AM} = overrightarrow {AA’} + overrightarrow {A’B’} + overrightarrow {B’M} $ $ = vec w + vec u + frac{x}{a}vec v$ và $overrightarrow {BN} = overrightarrow {BC} + overrightarrow {CN} = vec v – frac{x}{a} cdot vec u.$
Do đó: $overrightarrow {AM} .overrightarrow {BN} = left( {vec w + vec u + frac{x}{a}vec v} right).left( {vec v – frac{x}{a}vec u} right)$ $ = overrightarrow w .overrightarrow v – frac{x}{a}overrightarrow w .overrightarrow u + overrightarrow u .overrightarrow v $ $- frac{x}{a}.{overrightarrow u ^2} + frac{x}{a}.{overrightarrow v ^2} – frac{{{x^2}}}{{{a^2}}}overrightarrow v .overrightarrow u .$
Mà $vec u bot vec v$, $vec u bot overrightarrow w $ và $vec w bot vec v$ nên $overrightarrow {AM} .overrightarrow {BN} = – frac{x}{a}|vec u{|^2} + frac{x}{a}|vec v{|^2}$ $ = – xa + xa = 0.$
Do đó: $AM bot BN.$Ví dụ 7: Cho bốn điểm $A$, $B$, $C$, $D$ tùy ý trong không gian. Chứng minh:
a) $AB ⊥ CD$ khi và chỉ khi $A{C^2} + B{D^2} = A{D^2} + B{C^2}.$
b) Nếu $AB ⊥ CD$ và $AD ⊥ BC$ thì $AC ⊥ BD.$a) Ta có: $A{C^2} + B{D^2} = {overrightarrow {AC} ^2} + {overrightarrow {BD} ^2}$ $ = {(overrightarrow {AD} + overrightarrow {DC} )^2} + {(overrightarrow {BC} + overrightarrow {CD} )^2}$ $ = {overrightarrow {AD} ^2} + {overrightarrow {DC} ^2} + 2overrightarrow {AD} .overrightarrow {DC} $ $ + {overrightarrow {BC} ^2} + {overrightarrow {CD} ^2} + 2overrightarrow {BC} .overrightarrow {CD} $ $ = A{D^2} + B{C^2} + 2{overrightarrow {DC} ^2}$ $ + 2overrightarrow {AD} .overrightarrow {DC} – 2overrightarrow {BC} .overrightarrow {DC} $ $ = A{D^2} + B{C^2} + 2overrightarrow {DC} (overrightarrow {DC} + overrightarrow {AD} – overrightarrow {BC} )$ $ = A{D^2} + B{C^2} + 2overrightarrow {DC} (overrightarrow {AD} + overrightarrow {DC} + overrightarrow {CB} )$ $ = A{D^2} + B{C^2} + 2overrightarrow {DC} .overrightarrow {AB} .$
Do $AB bot CD Leftrightarrow overrightarrow {DC} .overrightarrow {AB} = 0$ nên $AB bot CD$ $ Leftrightarrow A{C^2} + B{D^2} = A{D^2} + B{C^2}.$
b) Ta có: $overrightarrow {AB} .overrightarrow {CD} + overrightarrow {AD} .overrightarrow {BC} + overrightarrow {AC} .overrightarrow {DB} $ $ = overrightarrow {AB} (overrightarrow {AD} – overrightarrow {AC} )$ $ + overrightarrow {AD} (overrightarrow {AC} – overrightarrow {AB} )$ $ + overrightarrow {AC} (overrightarrow {AB} – overrightarrow {AD} )$ $ = overrightarrow {AB} .overrightarrow {AD} – overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} $ $ + overrightarrow {AD} .overrightarrow {AC} – overrightarrow {AD} .overrightarrow {AB} $ $ + overrightarrow {AC} .overrightarrow {AB} – overrightarrow {AC} .overrightarrow {AD} $ $=0$ (đây là hệ thức Euler) $(*).$
Do đó $AB bot CD$ và $AD bot BC$ thì $overrightarrow {AB} .overrightarrow {CD} = overrightarrow {AD} .overrightarrow {BC} = 0.$
Từ $(*)$ suy ra $overrightarrow {AC} .overrightarrow {DB} = 0$ $ Rightarrow AC bot DB.$Ví dụ 8: Cho $ABCD.A’B’C’D’$ là hình lập phương cạnh có độ dài $1.$ Trên $BB’$, $CD$, $A’D’$ lấy $M$, $N$, $P$ sao cho $B’M = CN = D’P = a$ $(0 < a < 1).$ Chứng minh:
a) $overrightarrow {MN} = – aoverrightarrow {AB} + overrightarrow {AD} + (a – 1)overrightarrow {AA} .$
b) $AC’$ vuông góc với $MN$ và $NP.$Đặt $overrightarrow {AB} = vec u$, $overrightarrow {AD} = vec v$, $overrightarrow {AA’} = vec w.$
a) Ta có: $overrightarrow {MN} = overrightarrow {MB} + overrightarrow {BC} + overrightarrow {CN} .$
Ta có: $frac{{MB}}{{BB’}} = frac{{1 – a}}{1}$ $ Rightarrow overrightarrow {MB} = (1 – a)overrightarrow {B’B} = (a – 1)overrightarrow {AA’} $ và $overrightarrow {BC} = overrightarrow {AD} .$
Ta có: $frac{{CN}}{{CD}} = frac{a}{1}$ $ Rightarrow overrightarrow {CN} = aoverrightarrow {CD} = – aoverrightarrow {AB} .$
Do đó: $overrightarrow {MN} = (a – 1)overrightarrow {AA’} + overrightarrow {AD} – aoverrightarrow {AB} .$
b) Ta có: $overrightarrow {AC’} = overrightarrow {AB} + overrightarrow {AD’} $ $ = overrightarrow {AB} + left( {overrightarrow {AD} + overrightarrow {AA’} } right)$ $ = vec u + vec v + vec w.$
Mà $overrightarrow {MN} = (a – 1)vec w + vec v – avec u.$
Do đó: $overrightarrow {AC’} .overrightarrow {MN} $ $ = (vec u + vec v + vec w).[(a – 1)vec w + vec v – avec u]$ $ = – a + 1 + (a – 1) = 0$ $(1)$ (do $vec u.vec w = 0$, $vec u.vec v = 0$, $vec w.vec v = 0$, $|vec u| = |vec v| = |vec w| = 1.$)
Tương tự: $overrightarrow {NP} = overrightarrow {ND} + overrightarrow {DD’} + overrightarrow {D’P} $ $ = (a – 1)vec v + vec w – avec u$ nên $overrightarrow {AC’} .overrightarrow {NP} $ $ = (vec u + vec v + vec w)[(a – 1)vec v + vec w – avec u]$ $ = – a + (a – 1) + 1 = 0.$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $AC’ bot MN$ và $AC’ bot NP.$Ví dụ 9: Cho tam giác $ABC$ trong không gian.
a) Cho điểm $M$ thỏa: $overrightarrow {AB} .overrightarrow {CM} = overrightarrow {CB} .overrightarrow {AM} $. Chứng minh $BM$ vuông góc $AC.$
b) Gọi $AD$ là đường phân giác trong của $widehat {BAC}$. Hãy biểu diễn $overrightarrow {AD} $ theo $overrightarrow {AB} $, $overrightarrow {AC} .$a) Ta có: $overrightarrow {AB} .overrightarrow {CM} = overrightarrow {CB} .overrightarrow {AM} $ $ Leftrightarrow overrightarrow {AB} .(overrightarrow {AM} – overrightarrow {AC} ) = overrightarrow {CB} .overrightarrow {AM} $ $ Leftrightarrow overrightarrow {AB} .overrightarrow {AM} – overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} – overrightarrow {AM} .overrightarrow {CB} = vec 0$ $ Leftrightarrow overrightarrow {AM} (overrightarrow {AB} + overrightarrow {BC} ) – overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} = 0$ $ Leftrightarrow overrightarrow {AM} .overrightarrow {AC} – overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} = 0$ $ Leftrightarrow overrightarrow {AC} (overrightarrow {AM} – overrightarrow {AB} ) = 0$ $ Leftrightarrow overrightarrow {AC} .overrightarrow {BM} = 0$ $ Leftrightarrow AC bot BM.$
b) Gọi $AB = c$, $AC = b$, $BC = a.$
Do tính chất chân đường phân giác trong nên: $frac{{DB}}{{DC}} = frac{{AB}}{{AC}} Leftrightarrow DB = frac{c}{b}DC.$
Mà $D$ nằm giữa $B$ và $C$ nên $overrightarrow {DB} = – frac{c}{b}overrightarrow {DC} $ $ Leftrightarrow overrightarrow {AB} – overrightarrow {AD} = – frac{c}{b}(overrightarrow {AC} – overrightarrow {AD} )$ $ Leftrightarrow overrightarrow {AB} + frac{c}{b}overrightarrow {AC} $ $ = left( {1 + frac{c}{b}} right)overrightarrow {AD} $ $ = frac{{b + c}}{b}overrightarrow {AD} $ $ Leftrightarrow overrightarrow {AD} = frac{b}{{b + c}}overrightarrow {AB} + frac{c}{{b + c}}overrightarrow {AC} .$
Vectơ trong không gian
Bạn đang xem Vectơ trong không gian.
Cập nhật thêm đề thi thử, đề kiểm tra toán, học toán tại Toanpdf.com
Phương pháp giải phương trình mũ và bất phương trình mũ (Phần 1)
Lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ - thực, hàm số lũy thừa
Phương pháp tính góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau
Đường thẳng vuông góc mặt phẳng
Lý thuyết và bài tập mặt trụ, hình trụ và khối trụ
Các bài toán về tính chất của các hàm số lượng giác
Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng
Giới hạn của dãy số
Be the first to comment