Xét tính đơn điệu của hàm số

Bạn đang xem Xét tính đơn điệu của hàm số. Cập nhật thêm đề thi thử, đề kiểm tra toán, học toán tại Toanpdf.com
Xét tính đơn điệu của hàm số
Xét tính đơn điệu của hàm số

Bài viết hướng dẫn phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số (tính đồng biến, nghịch biến của hàm số) thông qua các bước giải và các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được trích dẫn từ các tài liệu đăng tải trên TOANPDF.com.Phương pháp: Để xét tính đơn điệu của hàm số $y = f(x)$, ta thực hiện theo các bước sau đây:
+ Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số $y = f(x).$
+ Bước 2. Tính đạo hàm  $f'(x)$ và tìm các điểm ${x_0}$ sao cho $f'({x_0}) = 0$ hoặc $f'({x_0})$ không xác định.
+ Bước 3. Lập bảng xét dấu $f'(x)$, nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số $y = f(x).$Ví dụ 1. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = frac{4}{3}{x^3} – 2{x^2} + x – 3.$
b. $y = {x^3} – 6{x^2} + 9x – 3.$a. TXĐ: $D = R.$
Ta có:
$y’ = 4{x^2} – 4x + 1 = {left( {2x – 1} right)^2}.$
$y’ = 0$ với $x = frac{1}{2}$ và $y’ > 0$ với mọi $x ne frac{1}{2}.$
Giới hạn: $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = – infty $ và $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = + infty .$
Bảng biến thiên:xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-1Vậy hàm số $y = frac{4}{3}{x^3} – 2{x^2} + x – 3$ đồng biến trên mỗi nửa khoảng $left( { – infty ;frac{1}{2}} right]$ và $left[ {frac{1}{2}; + infty } right).$
b. TXĐ: $D = R.$
Ta có:
${rm{y’}} = {rm{3}}{{rm{x}}^{rm{2}}}–{rm{12x}} + {rm{9}}.$
${rm{y’}} = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1\
x = 3
end{array} right.$
Giới hạn: $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = – infty $ và $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = + infty .$
Bảng biến thiên:xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-2Vậy hàm số $y = {x^3} – 6{x^2} + 9x – 3$ đồng biến trên các khoảng $left( { – infty ;1} right)$ và $left( {{rm{3;}} + infty } right)$, nghịch biến trên khoảng $left( {{rm{1;3}}} right).$Ví dụ 2. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = – frac{1}{4}{x^4} – frac{3}{2}{x^2} + 1.$
b. $y = – frac{1}{4}{x^4} + {x^3} – 4x + 1.$a. TXĐ: $D = R.$
Ta có: $y’ = – {x^3} – 3x = – x({x^2} + 3)$ $ Rightarrow y’ = 0 Leftrightarrow x = 0.$
Bảng xét dấu:xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-3Vậy hàm số $y$ đồng biến trên khoảng $( – infty ;0)$, nghịch biến trên $(0; + infty ).$
b. TXĐ: $D = R.$
Ta có: $y’ = – {x^3} + 3{x^2} – 4$ $ Rightarrow y’ = 0 Leftrightarrow x = – 1, x = 2.$
Giới hạn: $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = – infty $ và $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = – infty .$
Bảng biến thiên:xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-4Vậy hàm số $y$ đồng biến trên khoảng $( – infty ; – 1)$, nghịch biến trên khoảng $( – 1; + infty ).$Ví dụ 3. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = frac{{x – 2}}{{x – 1}}.$
b. $y = frac{{2x – 1}}{{x – 1}}.$a. TXĐ: $D = Rbackslash left{ 1 right}.$
Ta có: $y’ = frac{1}{{{{(x – 1)}^2}}} > 0,forall x in D$, $y’$ không xác định tại ${rm{x}} = {rm{1}}.$
Vậy hàm số $y$ đồng biến trên mỗi khoảng $left( { – infty ;1} right)$ và $left( {1; + infty } right)$ (hay hàm số $y$ đồng  biến trên mỗi khoảng xác định).
b. TXĐ: $D = Rbackslash left{ 1 right}.$
Ta có: $y’ = frac{{ – 1}}{{{{(x – 1)}^2}}} < 0, forall x in {rm{D}}$, $y’$ không xác định tại ${rm{x}} = {rm{1}}.$
Vậy hàm số $y$ nghịch biến trên mỗi khoảng $left( { – infty ;1} right)$ và $left( {1; + infty } right)$ (hay hàm số $y$ nghịch biến trên mỗi khoảng xác định).Ví dụ 4. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{x + 1}}.$
b. $y = frac{{4{x^2} + 5x + 5}}{{x + 1}}.$a. TXĐ: $D = Rbackslash left{ { – 1} right}.$
Ta có: $y’ = frac{{{x^2} + 2x}}{{{{(x + 1)}^2}}}$ $ Rightarrow y’ = 0 Leftrightarrow x = – 2,x = 0.$
Giới hạn: $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = – infty $ và $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = + infty $, $mathop {lim }limits_{x to – {1^ – }} y = – infty $ và $mathop {lim }limits_{x to – {1^ + }} y = + infty .$
Bảng biến thiên:xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-5Vậy hàm số $y$ đồng biến trên mỗi khoảng: $( – infty ; – 2)$ và $(0; + infty )$, nghịch biến trên mỗi khoảng: $( – 2; – 1)$ và $( – 1;0)$.b. TXĐ: $D = Rbackslash left{ { – 1} right}.$
Ta có: $y’ = frac{{4{x^2} + 8x}}{{{{(x + 1)}^2}}}$ $ Rightarrow y’ = 0 Leftrightarrow 4{x^2} + 8x = 0$ $ Leftrightarrow x = 0,x = – 2.$
Giới hạn: $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = – infty $ và $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = + infty $, $mathop {lim }limits_{x to – {1^ – }} y = – infty $ và $mathop {lim }limits_{x to – {1^ + }} y = + infty .$
Bảng biến thiên:xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-6Vậy hàm số $y$ đồng biến trên mỗi khoảng: $( – infty ; – 2)$ và $(0; + infty )$, nghịch biến trên mỗi khoảng: $( – 2; – 1)$ và $( – 1;0).$
[ads]
Ví dụ 5. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = left| {{x^2} – 2x – 3} right|.$
b. $y = left| {{x^2} – 4x + 3} right| + 2x + 3.$a. TXĐ: $D = R.$
Ta có: $y = sqrt {{{({x^2} – 2x – 3)}^2}} $ $ Rightarrow y’ = frac{{2(x – 1)({x^2} – 2x – 3)}}{{sqrt {{{({x^2} – 2x – 3)}^2}} }}.$
$y’ = 0 Leftrightarrow x = 1$, hàm số không có đạo hàm tại $x = – 1, x = 3$ (tham khảo lời giải thích ở ý b).
Bảng xét dấu:xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-7Vậy hàm số $y$ đồng biến trên mỗi khoảng: $( – 1;1)$ và $(3; + infty )$, nghịch biến trên: $( – infty ; – 1)$ và $(1;3).$
Nhận xét:
+ Bài toán xét tính đơn điệu của hàm số được chuyển về bài toán xét dấu của một biểu thức $y’.$
+ Khi tính đạo hàm của hàm số có dạng $y = left| {f(x)} right|$ ta chuyển trị tuyệt đối vào trong căn thức $y = sqrt {{f^2}(x)} $, khi đó tại những điểm mà $f(x) = 0$ thì hàm số không có đạo hàm.
b. TXĐ: $D = R.$
Ta có: $y = {x^2} – 4x + 3 + 4x + 3$ $ = {x^2} + 6$ khi $x le 1 vee x ge 3$ và $y = – {x^2} + 4x – 3 + 4x + 3$ $ = – {x^2} + 8x$ khi $1 le x le 3.$
Khi $x in ( – infty ;1) cup (3; + infty )$ thì: $y’ = 2x Rightarrow y’ = 0$ $ Leftrightarrow x = 0 in ( – infty ;1) cup (3; + infty ).$
Khi $x in (1;3)$ thì: $y’ = – 2x + 8$ $ Rightarrow y’ = 0 Leftrightarrow x = 4 notin (1;3).$
Tại $x = 1$, ta có: $left{ begin{array}{l}
f'({1^ + }) = 6\
f'({1^ – }) = 2
end{array} right.$. Vì $f'({1^ + }) ne f'({1^ – })$ nên $f’(1)$ không tồn tại.
Tại $x = 3$, ta có: $left{ begin{array}{l}
f'({3^ + }) = 6\
f'({3^ – }) = 2
end{array} right.$ nên $f'(3)$ không tồn tại.
Vậy hàm số $y$ đồng biến trên khoảng $(0; + infty )$ và nghịch biến trên khoảng $( – infty ;0).$Ví dụ 6. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = frac{{4x + 5}}{{4{x^2} – 4}}.$
b. $y = frac{{12x + 1}}{{12{x^2} + 2}}.$
c. $y = frac{{3{x^2} – x + 1}}{{{x^2} – x + 1}}.$a. TXĐ: $D = Rbackslash left{ { – 1;1} right}.$
Ta có: $y’ = frac{{ – 16{x^2} – 40x – 16}}{{{{left( {4{x^2} – 4} right)}^2}}}$ $ Rightarrow y’ = 0$ ⇔ $x = – 2$ hoặc $x = – frac{1}{2}.$
Vậy, hàm số $y$ đồng biến trên các khoảng $left( { – 2; – 1} right)$, $left( { – 1; – frac{1}{2}} right)$ và nghịch biến trên các khoảng $left( { – infty ; – 2} right)$, $left( { – frac{1}{2};1} right)$, $left( {1; + infty } right).$
b. TXĐ: $D = R.$
Ta có: $y’ = frac{{ – 36{x^2} – 6x + 6}}{{{{left( {6{x^2} + 1} right)}^2}}}.$ Với $forall x in R: y’ = 0$ ⇔ $x = – frac{1}{2}$ hoặc $x = frac{1}{3}.$
Bảng xét dấu:xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-8Trên khoảng $left( { – frac{1}{2};frac{1}{3}} right)$: $y’ > 0$ $ Rightarrow y$ đồng biến trên khoảng $left( { – frac{1}{2};frac{1}{3}} right).$
Trên khoảng $left( { – infty ; – frac{1}{2}} right)$ và $left( {frac{1}{3}; + infty } right)$: $y’ < 0$ $ Rightarrow y$ nghịch biến trên  các khoảng $left( { – infty ; – frac{1}{2}} right)$ và $left( {frac{1}{3}; + infty } right).$
c. TXĐ: $D = R.$
Ta có: $y’ = frac{{ – 2{x^2} + 4x}}{{{{left( {{x^2} – x + 1} right)}^2}}}.$ Với $forall x in R: y’ = 0$ $ Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = 2.$
Trên khoảng $left( {0;2} right)$: $y’ > 0$ $ Rightarrow y$ đồng biến trên khoảng $left( {0;2} right).$
Trên khoảng $left( { – infty ;0} right)$ và $left( {2; + infty } right)$: $y’ < 0$ $ Rightarrow y$ nghịch biến trên  các khoảng $left( { – infty ;0} right)$ và $left( {2; + infty } right).$Ví dụ 7. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. ${rm{y}} = {rm{x}} + sqrt {2x – {x^2}} .$
b. $y = left( {2x + 1} right)sqrt {9 – {x^2}} .$
c. $y = sqrt {{x^2} – x – 20} .$a. TXĐ: $D = left[ {0;{rm{2}}} right].$
Ta có: $y’ = 1 + frac{{1 – x}}{{sqrt {2x – {x^2}} }}$ $ = frac{{sqrt {2x – {x^2}} + 1 – x}}{{sqrt {2x – {x^2}} }}.$
$y’ = 0$ $ Leftrightarrow sqrt {2x – {x^2}} = x – 1$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x ge 1\
2x – {x^2} = {(x – 1)^2}
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x ge 1\
2{x^2} – 4x + 1 = 0
end{array} right.$ $ Leftrightarrow x = 1 + frac{{sqrt 2 }}{2}.$
Vậy, hàm số $y$ đồng biến trên $left( {0;1 + frac{{sqrt 2 }}{2}} right)$ và nghịch biến trên $left( {1 + frac{{sqrt 2 }}{2};2} right).$
b. TXĐ: $D = left[ { – 3;3} right].$
Ta có: $y’ = 2sqrt {9 – {x^2}} – frac{{xleft( {2x + 1} right)}}{{sqrt {9 – {x^2}} }}$ $ = frac{{ – 4{x^2} – x + 18}}{{sqrt {9 – {x^2}} }}.$
Hàm số đã cho không có đạo hàm tại $x = – 3$ và $x = 3.$
Với $forall x in left( { – 3;3} right)$: $y’ = 0 Leftrightarrow x = – frac{9}{4}$ hoặc $x = 2.$
Bảng biến thiên:xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-9Vậy, hàm số $y$ giảm trên các khoảng $left( { – 3; – frac{9}{4}} right)$, $left( {2;3} right)$ và tăng trên khoảng $left( { – frac{9}{4};2} right).$
c. TXĐ: $D = ( – infty ; – 4] cup [5; + infty ).$
Ta có: $y’ = frac{{2x – 1}}{{2sqrt {{x^2} – x – 20} }}$ $ Rightarrow y’ = 0$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2x – 1 = 0\
x < – 4 vee x > 5
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = frac{1}{2}\
x < – 4 vee x > 5
end{array} right.$Nên phương trình $y’ = 0$ vô nghiệm.
Vậy hàm số $y$ đồng biến trên khoảng $(5; + infty )$ và nghịch biến trên $( – infty ; – 4).$Ví dụ 8. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = 2sin x + cos 2x$ với $x in left[ {0;pi } right].$
b. $y = sin 2x – 2cos x – 2x$ với $x in left( { – frac{pi }{2};frac{pi }{2}} right).$a. Hàm số đã cho xác định trên đoạn $left[ {0;pi } right].$
Ta có: $y’ = 2cos xleft( {1 – 2sin x} right).$ Ta cần tìm nghiệm của phương trình $y’ = 0$ trên khoảng $left( {0;pi } right).$
$y’ = 0 Leftrightarrow x in left( {0;pi } right)$: $left[ begin{array}{l}
cos x = 0\
sin x = frac{1}{2}
end{array} right.$ $ Leftrightarrow x = frac{pi }{2}, x = frac{pi }{6}, x = frac{{5pi }}{6}.$
Bảng biến thiên:xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-10Dựa vào bảng biến thiên suy ra: hàm số đồng biến trên các khoảng $left( {0;frac{pi }{6}} right)$ và $left( {frac{pi }{2};frac{{5pi }}{6}} right)$, nghịch biến trên các khoảng $left( {frac{pi }{6};frac{pi }{2}} right)$ và $left( {frac{{5pi }}{6};pi } right).$
b. Hàm số đã cho xác định trên khoảng $left( { – frac{pi }{2};frac{pi }{2}} right).$
Ta có: $y’ = 2cos 2x + 2sin x – 2$ $ = 2left( {1 – 2{{sin }^2}x} right) + 2sin x – 2.$
$y’ = – 2sin xleft( {2sin x – 1} right).$
Trên khoảng $left( { – frac{pi }{2};frac{pi }{2}} right)$: $y’ = 0$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x in left( { – frac{pi }{2};frac{pi }{2}} right)\
– 2sin xleft( {2sin x – 1} right) = 0
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = frac{pi }{6}
end{array} right.$
Bảng biến thiên:xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-11Hàm số giảm trên các khoảng  $left( { – frac{pi }{2};0} right)$, $left( {frac{pi }{6};frac{pi }{2}} right)$ và tăng trên khoảng $left( {0;frac{pi }{6}} right).$

Spread the love
Rate this post

Bài viết liên quan:

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*