Bài viết hướng dẫn giải các bài tập trong phần câu hỏi và bài tập và phần luyện tập của sách giáo khoa Hình học 12 cơ bản: Phương trình đường thẳng trong không gian.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬPBài 1. Viết phương trình tham số của đường thẳng $d$ trong mỗi trường hợp sau: a) $d$ đi qua điểm $M(5; 4; 1)$ và có vectơ chỉ phương $overrightarrow a = (2; – 3;1).$ b) $d$ đi qua điểm $A(2; -1; 3)$ và vuông góc với mặt phẳng $(alpha )$ có phương trình $x + y – z + 5 = 0.$ c) $d$ đi qua điểm $B(2;0; -3)$ và song song với đường thẳng $Delta :left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + 2t}\ {y = – 3 + 3t}\ {z = 4t} end{array}} right..$ d) $d$ đi qua hai điểm $P(1;2;3)$ và $Q(5;4;4).$Lời giải: a) $d$ đi qua điểm $M(5; 4; 1)$ và có vectơ chỉ phương $vec a = (2; – 3;1)$ nên $d$ có phương trình: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 5 + 2t}\ {y = 4 – 3t}\ {z = 1 + t} end{array}} right..$ b) Do $d$ vuông góc với mặt phẳng $(alpha ):x + y – z + 5 = 0$, nên $d$ nhận vectơ $overrightarrow a = (1;1; – 1)$ làm vectơ chỉ phương. Do vậy $d$ có phương trình: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 2 + t}\ {y = – 1 + t}\ {z = 3 – t} end{array}} right..$ c) Do $d$ song song với đường thẳng $Delta :left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + 2t}\ {y = – 3 + 3t}\ {z = 4t} end{array}} right.$ nên $d$ nhận vectơ $overrightarrow a = (2;3;4)$ làm vectơ chỉ phương, mà $d$ đi qua $B(2;0; – 3).$ Do đó $d$ có phương trình: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 2 + 2t}\ {y = 3t}\ {z = – 3 + 4t} end{array}} right..$ d) Do $d$ đi qua $P(1;2;3)$ và $Q(5;4;4)$ nên $d$ nhận vectơ $overrightarrow {PQ} = (4;2;1)$ làm vectơ chỉ phương. Do đó $d$ có phương trình: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + 4t}\ {y = 2 + 2t}\ {z = 3 + t} end{array}} right..$Bài 2. Viết phương trình tham số của đường thẳng là hình chiếu vuông góc của đường thẳng $d:left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 2 + t}\ {y = – 3 + 2t}\ {z = 1 + 3t} end{array}} right.$ lần lượt trên các mặt phẳng sau: a) $(Oxy).$ b) $(Oyz).$Lời giải: a) Gọi $(P)$ là mặt phẳng chứa $d$ và vuông góc với mặt phẳng $(Oxy).$ Suy ra $(P)$ nhận vectơ $vec n = vec k wedge vec a$ ($overrightarrow k = (0;0;1)$, $overrightarrow a = (1;2;3)$) làm vectơ pháp tuyến. Mà $vec n = left( {left| {begin{array}{*{20}{c}} 0&1\ 2&3 end{array}} right|;left| {begin{array}{*{20}{c}} 1&0\ 3&1 end{array}} right|;left| {begin{array}{*{20}{c}} 0&0\ 1&2 end{array}} right|} right)$ $ = ( – 2;1;0).$ $(P)$ đi qua $A(2; -3; 1)$, nên $(P)$ có phương trình: $ – 2(x – 2) + 1(y + 3) + 0(z – 1) = 0$ hay $2x – y – 7 = 0.$ Suy ra hình chiếu của đường thẳng $d$ lên $(Oxy)$ có phương trình $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {2x – y – 7 = 0}\ {z = 0} end{array}} right.$ hay $d$ có vectơ chỉ phương $overrightarrow u = left( {left| {begin{array}{*{20}{c}} { – 1}&0\ 0&1 end{array}} right|;left| {begin{array}{*{20}{c}} 0&2\ 1&0 end{array}} right|;left| {begin{array}{*{20}{c}} 2&{ – 1}\ 0&0 end{array}} right|} right)$ $ = ( – 1; – 2;0).$ Mà $d$ đi qua $B(2; -3; 0).$ Suy ra $d$ có phương trình tham số: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 2 – t}\ {y = – 3 – 2t}\ {z = 0} end{array}} right..$ b) Hoàn toàn tương tự ta có phương trình tham số của $d$ trên mặt phẳng $(Oyz)$ là: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\ {y = – 3 + 2t}\ {z = 1 + 3t} end{array}.} right.$Bài 3. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng $d$ và $d’$ cho bởi các phương trình sau: a) $d:left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = – 3 + 2t}\ {y = – 2 + 3t}\ {z = 6 + 4t} end{array}} right.$ và $d’:left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 5 + t’}\ {y = – 1 – 4t’}\ {z = 20 + t’} end{array}} right..$ b) $d:left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + t}\ {y = 2 + t}\ {z = 3 – t} end{array}} right.$ và $d’:left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + 2t’}\ {y = – 1 + 2t’}\ {z = 2 – 2t’} end{array}.} right.$Lời giải: a) Xét hệ phương trình: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} { – 3 + 2t = 5 + t’}\ { – 2 + 3t = – 1 – 4t’}\ {6 + 4t = 20 + t’} end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {2t – t’ = 8}\ {3t + 4t’ = 1}\ {4t – t’ = 14} end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {t = 3}\ {t’ = – 2} end{array}} right..$ Suy ra hệ có nghiệm $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {{t_0} = 3}\ {t{‘_0} = – 2} end{array}} right..$ Nên $d$ cắt $d’$ tại điểm ${M_0}(3;7;18).$ b) Xét hệ phương trình: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {1 + t = 1 + 2t’}\ {2 + t = – 1 + 2t’}\ {3 – t = 2 – 2t’} end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {t – 2t’ = 0}\ {t – 2t’ = – 3}\ {t – 2t’ = 1} end{array}} right.$, suy ra hệ vô nghiệm. Lại có $d$ nhận $vec a = (1;1; – 1)$ làm vectơ chỉ phương, $d’$ nhận $overrightarrow {a’} = (2;2; – 2)$ làm vectơ chỉ phương. Mà $overrightarrow {a’} = 2vec a$ $ Rightarrow d$ và $d’$ là hai đường thẳng song song.Bài 4. Tìm $a$ để hai đường thẳng sau đây cắt nhau: $d:left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + at}\ {y = t}\ {z = – 1 + 2t} end{array}} right.$ và $d’:left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 – t’}\ {y = 2 + 2t’}\ {z = 3 – t’} end{array}.} right.$Lời giải: Xét hệ phương trình: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {1 + at = 1 – t’}\ {t = 2 + 2t’}\ { – 1 + 2t = 3 – t’} end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {t’ + at = 0}\ {t = 2 + 2t’}\ { – 1 + 2left( {2 + 2t’} right) = 3 – t’} end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {t’ + at = 0}\ {t’ = 0}\ {t = frac{6}{5}} end{array}} right..$ Để $d$ và $d’$ cắt nhau thì hệ phải có nghiệm duy nhất $t$ và $t’$ $ Rightarrow 0 + frac{6}{5}a = 0$ $ Leftrightarrow a = 0.$ Vậy $a = 0$ là giá trị cần tìm.Bài 5. Tìm số giao điểm của đường thẳng $d$ với mặt phẳng $(alpha )$ trong các trường hợp sau: a) $d:left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 12 + 4t}\ {y = 9 + 3t}\ {z = 1 + t} end{array}} right.$ và $3x + 5y – z – 2 = 0.$ b) $d:left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + t}\ {y = 2 – t}\ {z = 1 + 2t} end{array}} right.$ và $(alpha ):x + 3y + z + 1 = 0.$ c) $d:left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + t}\ {y = 1 + 2t}\ {z = 2 – 3t} end{array}} right.$ và $(alpha ):x + y + z – 4 = 0.$Lời giải: a) Xét phương trình: $3(12 + 4t) + 5(9 + 3t) – (1 + t) – 2 = 0.$ $ Leftrightarrow 26t + 78 = 0$ $ Leftrightarrow t = – 3$ là nghiệm duy nhất. Suy ra đường thẳng $d$ cắt mặt phẳng $(alpha )$ tại điểm $A(0;0; – 2).$ b) Xét phương trình: $(1 + t) + 3(2 – t) + (1 + 2t) + 1 = 0$ $ Leftrightarrow 9 = 0$ vô lý. Suy ra $d//(alpha ).$ Vậy $d$ và $(alpha )$ không có điểm chung. c) Xét phương trình: $(1 + t) + (1 + 2t) + (2 – 3t) – 4 = 0$ $ Leftrightarrow 4 – 4 = 0$ đúng với mọi $t$ $ Rightarrow d$ nằm trong mặt phẳng $(alpha ).$ Vậy $d$ và $(alpha )$ có vô số điểm chung.Bài 6. Tính khoảng cách giữa đường thẳng $Delta :left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = – 3 + 2t}\ {y = – 1 + 3t}\ {z = – 1 + 2t} end{array}} right.$ và mặt phẳng $(alpha ):2x – 2y + z + 3 = 0.$Lời giải: Xét phương trình: $2( – 3 + 2t) – 2( – 1 + 3t) + ( – 1 + 2t) + 3 = 0$ $ Leftrightarrow 2 = 0$ vô lý $ Rightarrow Delta //(alpha ).$ Lại có $Delta $ đi qua điểm $A( – 3; – 1; – 1).$ $ Rightarrow d(Delta ,(alpha )) = d(A,(alpha ))$ $ = frac{{|2.( – 3) – 2( – 1) – 1 + 3|}}{{sqrt {{2^2} + {{( – 2)}^2} + {1^2}} }}$ $ = frac{2}{3}.$ Vậy khoảng cách giữa $Delta $ và $(alpha )$ là $frac{2}{3}$ (đvđd).Bài 7. Cho điểm $A(1; 0; 0)$ và đường thẳng $Delta :left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 2 + t}\ {y = 1 + 2t}\ {z = t} end{array}} right..$ a) Tìm tọa độ điểm $H$ là hình chiếu vuông góc của điểm $A$ trên đường thẳng $Delta .$ b) Tìm tọa độ điểm $A’$ đối xứng với $A$ qua đường thẳng $Delta .$Lời giải: a) Gọi $(alpha )$ là mặt phẳng qua $A$ và vuông góc với $Delta $, suy ra mặt phẳng $(alpha )$ nhận $overrightarrow n = (1;2;1)$ làm vectơ pháp tuyến. $ Rightarrow (alpha )$ có phương trình $1(x – 1) + 2y + z = 0$ hay $x + 2y + z – 1 = 0.$ Suy ra tọa độ điểm $H$ là hình chiếu vuông góc của điểm $A$ trên đường thẳng $Delta $ là nghiệm hệ: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 2 + t}\ {y = 1 + 2t}\ {z = t}\ {x + 2y + z – 1 = 0} end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 2 + t}\ {y = 1 + 2t}\ {z = t}\ {(2 + t) + 2(1 + 2t) + t – 1 = 0} end{array}} right.$ $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {t = – frac{1}{2}}\ {x = frac{3}{2}}\ {y = 0}\ {z = – frac{1}{2}} end{array}} right..$ Vậy $Hleft( {frac{3}{2};0; – frac{1}{2}} right).$ b) Gọi $A’$ là điểm đối xứng với $A$ qua $Delta .$ Theo câu a, suy ra $H$ là trung điểm của $AA’$, suy ra tọa độ của $A’$ là: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {{x_{A’}} = 2{x_H} – {x_A}}\ {{y_{A’}} = 2{y_H} – {y_A}}\ {{z_{A’}} = 2{z_H} – {z_A}} end{array}} right.$ $ Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {{x_{A’}} = 2}\ {{y_{A’}} = 0}\ {{z_{A’}} = – 1} end{array}} right..$ Vậy $A(2; 0; -1).$Bài 8. Cho điểm $M(1; 4; 2)$ và mặt phẳng $(alpha ):x + y + z – 1 = 0.$ a) Tìm tọa độ điểm $H$ là hình chiếu vuông góc của điểm $M$ trên mặt phẳng $(alpha ).$ b) Tìm tọa độ điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $(alpha ).$ c) Tính khoảng cách từ điểm $M$ đến mặt phẳng $(alpha ).$Lời giải: a) Gọi $Delta $ là đường thẳng đi qua $M$ và vuông góc với $(alpha )$, suy ra $Delta $ nhận vectơ $overrightarrow a = (1;1;1)$ làm vectơ chỉ phương. Suy ra $Delta $ có phương trình: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + t}\ {y = 4 + t}\ {z = 2 + t} end{array}} right..$ Suy ra tọa độ điểm $H$ là hình chiếu vuông góc của điểm $M$ trên $(alpha )$, là nghiệm của hệ: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + t}\ {y = 4 + t}\ {z = 2 + t}\ {x + y + z – 1 = 0} end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + t}\ {y = 4 + t}\ {z = 2 + t}\ {(1 + t) + (4 + t) + (2 + t) – 1 = 0} end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {t = – 2}\ {x = – 1}\ {y = 2}\ {z = 0} end{array}} right..$ Vậy $H = ( – 1;2;0).$ b) Gọi $M’ = (x;y;z)$ là điểm đối xứng của $M$ qua mặt phẳng $(alpha ).$ Suy ra $M$ và $M’$ đối xứng nhau qua điểm $H$, hay $H$ là trung điểm của $MM’.$ $ Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 2{x_H} – {x_M}}\ {y = 2{y_H} – {y_M}}\ {z = 2{z_H} – {z_M}} end{array}} right.$ $ Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = – 3}\ {y = 0}\ {z = – 2} end{array}} right..$ Vậy $M’ = ( – 3;0; – 2).$ c) Khoảng cách từ điểm $M$ đến mặt phẳng $(alpha )$ là: $d(M,(alpha ))$ $ = frac{{|1 + 4 + 2 – 1|}}{{sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }}$ $ = frac{6}{{sqrt 3 }} = 2sqrt 3 $ (đvđd). Chú ý: Ta có thể tính: $d(M,(alpha )) = MH$ $ = |overrightarrow {MH} | = 2sqrt 3 .$Bài 9. Cho hai đường thẳng $d:left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 – t}\ {y = 2 + 2t}\ {z = 3t} end{array}} right.$ và $d’:left{ {begin{array}{*{20}{l}} {x = 1 + t}\ {y = 3 – 2t}\ {z = 1} end{array}} right..$ Chứng minh $d$ và $d’$ chéo nhau.Lời giải: Cách 1. Ta có $d$ có vectơ chỉ phương $vec a = ( – 1;2;3)$ và đi qua điểm $M(1; 2; 0)$, $d’$ có vectơ chỉ phương $overrightarrow {a’} = (1; – 2;0)$ và đi qua điểm $M'(1; 3; 1).$ $ Rightarrow overrightarrow a $ và $overrightarrow {a’} $ không cùng phương $(1).$ Lại có, xét hệ phương trình: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {1 – t = 1 + t’}\ {2 + 2t = 3 – 2t’}\ {3t = 1} end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {t = frac{1}{3}}\ {t = – t’}\ {2t = – 2t’ + 1} end{array}} right.$ vô lý $(2).$ Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $d$ và $d’$ chéo nhau. Cách 2. Ta có $overrightarrow {MM’} = (0;1;1).$ $overrightarrow a wedge overrightarrow {a’} $ $ = left( {left| {begin{array}{*{20}{c}} 2&3\ { – 2}&0 end{array}} right|;left| {begin{array}{*{20}{c}} 3&{ – 1}\ 0&1 end{array}} right|;left| {begin{array}{*{20}{c}} { – 1}&2\ 1&{ – 2} end{array}} right|} right)$ $ = (6;3;0).$ $ Rightarrow left( {overrightarrow a wedge overrightarrow {a’} } right).overrightarrow {MM’} $ $ = 6.0 + 1.3 + 0.1 = 3 ne 0.$ Suy ra $overrightarrow a $, $overrightarrow {a’} $, $overrightarrow {MM’} $ không đồng phẳng, hay $d$ và $d’$ chéo nhau.Bài 10. Giải bài toán sau đây bằng phương pháp tọa độ: Cho hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’$ có cạnh bằng $1.$ Tính khoảng cách từ đỉnh $A$ đến các mặt phẳng $(A’BD)$ và $(B’D’C).$Lời giải: Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ: $A = O(0;0;0)$, $B(1;0;0)$, $D(0;1;0)$, $A'(0;0;1).$ Suy ra $C = (1;1;0)$, $B’ = (1;0;1)$, $D’ = (0;1;1).$Ta có $overrightarrow {A’B} = (1;0; – 1)$, $overrightarrow {A’D} = (0;1; – 1).$ $ Rightarrow overrightarrow {A’B} wedge overrightarrow {A’D} $ $ = left( {left| {begin{array}{*{20}{r}} 0&{ – 1}\ 1&{ – 1} end{array}} right|;left| {begin{array}{*{20}{r}} { – 1}&1\ { – 1}&0 end{array}} right|;left| {begin{array}{*{20}{l}} 1&0\ 0&1 end{array}} right|} right)$ $ = (1;1;1).$ Suy ra mặt phẳng $(A’BD)$ có phương trình $1(x – 0) + 1(y – 0) + 1(z – 1) = 0$ hay $x + y + z – 1 = 0.$ Khoảng cách từ đỉnh $A$ đến $(A’BD)$ là: $dleft( {A,left( {A’BD} right)} right)$ $ = frac{{|0 + 0 + 0 – 1|}}{{sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }}$ $ = frac{1}{{sqrt 3 }}$ (đvđd). Ta có $overrightarrow {B’D’} = ( – 1;1;0)$, $overrightarrow {B’C} = (0;1; – 1).$ $ Rightarrow overrightarrow {B’D’} wedge overrightarrow {B’C} $ $ = left( {left| {begin{array}{*{20}{r}} 1&0\ 1&{ – 1} end{array}} right|;left| {begin{array}{*{20}{r}} 0&{ – 1}\ { – 1}&0 end{array}} right|;left| {begin{array}{*{20}{c}} { – 1}&1\ 0&1 end{array}} right|} right)$ $ = ( – 1; – 1; – 1).$ Suy ra $left( {B’D’C} right)$ có phương trình: $ – 1(x – 1) – 1(y – 0) – 1(z – 1) = 0$ hay $x + y + z – 2 = 0.$ Suy ra khoảng cách từ đỉnh $A$ đến $(B’D’C)$ là: $dleft( {A,left( {B’D’C} right)} right)$ $ = frac{{|0 + 0 + 0 – 2|}}{{sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }}$ $ = frac{2}{{sqrt 3 }}$ (đvđd).
Để lại một phản hồi